Trắc nghiệm Một số vấn đề mang tính toàn cầu Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Tầng ôdôn bị thủng được cho là do
A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.
B. khí thải CFCs trong khí quyển.
C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. chất thải từ ngành công nghiệp.
-
Câu 2:
Sự suy giảm đa dạng sinh học được cho dẫn tới những hậu quả nào dưới đây?
A. Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi.
B. Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã.
C. Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm.
D. Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật.
-
Câu 3:
Nguyên nhân được cho dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do
A. nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sông – biển.
B. các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra.
C. sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.
D. chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.
-
Câu 4:
Việc khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên được cho là nguyên nhân chính gây ra tình trạng nào?
A. Sự suy giảm đa da sinh học.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Môi trường đất bị ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Làm thủ tầng ôdôn và mưa axít.
-
Câu 5:
Nguyên nhân được cho gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển.
B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.
C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực.
D. chất thải ra môi trường không qua xử lý.
-
Câu 6:
Nguyên nhân được cho là chính gây ô nhiễm không khí là
A. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. khai thác rừng qúa mức.
D. khai thác dầu khí trên biển.
-
Câu 7:
Nguyên nhân được cho gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là
A. lượng chất thải công nghiệp tăng.
B. săn bắt động vật quá mức.
C. khai thác rừng bừa bãi.
D. nạn du canh du cư.
-
Câu 8:
Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cụ thể cần?
A. Hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.
B. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. Hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.
D. Hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.
-
Câu 9:
Hiện tượng chủ yếu nào sau đây dễ gây ra bệnh ung thư da?
A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.
C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.
D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề cụ thể là?
A. Áp lực của gia tăng dân số.
B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.
C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.
D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.
-
Câu 11:
Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội chủ yếu là?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên.
B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C. Thiếu nguồn lao động.
D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp.
-
Câu 12:
Biện pháp chủ yếu giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là?
A. Phát triển theo chiều rộng.
B. Phát triển theo chiều sâu.
C. Phát triển nhanh.
D. Phát triển bền vững.
-
Câu 13:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là?
A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác.
D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
-
Câu 14:
Tác động trực tiếp chủ yếu của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là?
A. Tan băng ở hai cực Trái Đất.
B. Mực nước biển dâng cao hơn.
C. Nhiệt độ toàn cầu nóng lên.
D. Xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.
-
Câu 15:
Việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn gây hậu quả chủ yếu gì sau đây?
A. Gia tăng hiện tương mưa axít.
B. Băng tan ở hai cực.
C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.
D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.
-
Câu 16:
Thành phố của nước nào còn có biệt danh là “London của Đông Nam Á”?
A. Indonesia
B. Thái Lan
C. Myanmar
D. Philippinnes
-
Câu 17:
Bandar Seri Begawan là tên thủ đô của nước nào?
A. Brunei
B. Timo Leste
C. Bangladesh
D. Myanmar
-
Câu 18:
Thành phố Di sản văn hóa thế giới Malaca thuộc đất nước ...?
A. Malaysia
B. New Zealand
C. Nam Phi
D. Nepan
-
Câu 19:
Thủ đô nước nào có tên dài nhất trong các nước?
A. Thái Lan
B. Pakistan
C. Bhutan
D. Ethiopia
-
Câu 20:
Bể bơi vô cực ngoài trời cao nhất thế giới nằm ở đâu ?
A. Na Uy
B. Dubai
C. Iceland
D. Thụy Điển
-
Câu 21:
Milano là quê hương của danh nhân nào?
A. Manzoni
B. Dario Fo
C. Alessandro Verri
D. Eugenio Montale
-
Câu 22:
Tên gọi của thành phố Milano trong lịch sử?
A. Medhlan
B. Mediolanum
C. Rome
D. Cả A và B
-
Câu 23:
Hãng thời trang danh tiếng nào sau đây có nguồn gốc từ Milano?
A. Armani
B. Gucci
C. Benetton
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 24:
Có bao nhiêu thành phố được mệnh danh là Kinh đô thời trang của thế giới ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 25:
Thành phố được mệnh danh là kinh đô thời trang của thế giới?
A. Paris (Pháp)
B. London (Anh)
C. Milano (Italy)
D. Cả 3 thành phố trên
-
Câu 26:
Quốc kỳ của nước nào có in hình súng AK?
A. Uganda
B. Nam Phi
C. Nigeria
D. Mozambique
-
Câu 27:
Quốc kỳ của nước duy nhất nào không phải hình vuông hay hình chữ nhật ?
A. Nepal
B. Ấn Độ
C. Pakistan
D. Bhutan
-
Câu 28:
Lá quốc kỳ của nước nào có hình 2 tam giác chồng lên nhau?
A. Nepal
B. Ấn Độ
C. Pakistan
D. Bhutan
-
Câu 29:
Na Uy là quốc gia đầu tiên có quốc kỳ được cắm lên châu Nam Cực vào năm nào ?
A. năm 1901
B. năm 1911
C. năm 1921
D. năm 1931
-
Câu 30:
Lá cờ của nước nào được cắm lên châu Nam Cực đầu tiên?
A. Na Uy
B. Thụy Điển
C. Phần Lan
D. Canada
-
Câu 31:
Mỹ là quốc gia đầu tiên có quốc kỳ cắm trên Mặt Trăng vào năm nào ?
A. năm 1959
B. năm 1969
C. năm 1979
D. năm 1989
-
Câu 32:
Quốc gia đầu tiên cắm cờ trên Mặt Trăng?
A. Mỹ
B. Liên Xô
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 33:
Quốc gia đầu tiên có quốc kỳ được cắm lên đỉnh Everest là?
A. Anh
B. Mỹ
C. New Zealand
D. Australia
-
Câu 34:
Phần lớn quốc kỳ trên thế giới có hình…?
A. Tròn
B. Vuông
C. Tam giác
D. Chữ nhật
-
Câu 35:
Theo em nguyên nhân nào dưới đây làm cho tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao?
A. Hủ tục, thiên tai.
B. Đói nghèo, bệnh tật.
C. Chiến tranh, thiên tai.
D. Tảo hôn, chiến tranh.
-
Câu 36:
Theo em tình trạng tử vong trẻ sơ sinh ở Châu Phi khá cao, chủ yếu do
A. sự tồn tại của nhiều hủ tục.
B. nạn xung đột sắc tộc.
C. sự lan tràn của bệnh AIDS.
D. tình trạng suy dinh dưỡng của các bà mẹ trẻ em.
-
Câu 37:
Theo em để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi biện pháp hiệu quả nhất là
A. chấm dứt tham nhũng, lãng phí.
B. hạn chế gia tăng dân số.
C. hạn chế nợ nước ngoài.
D. chấm dứt xung đột sắc tộc.
-
Câu 38:
Theo em nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do :
A. Nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả
B. Do hậu quả sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản trước kia
C. Tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài
D. Dân số gia tăng quá nhanh
-
Câu 39:
Theo em khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho
A. các Nhà nước châu Phi.
B. các công ti tư bản nước ngoài.
C. các nhà đầu tư tư nhân.
D. người nông dân được hưởng lợi.
-
Câu 40:
Theo em ý nào dưới đây không phải vấn đề đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay?
A. Xung đột sắc tộc.
B. Đói nghèo.
C. Bệnh tật.
D. Phân bố dân cư không đều.
-
Câu 41:
Theo em ý nào sau đây không phải nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
A. nạn nhập cư bất hợp pháp.
B. quản lý yếu kém, hậu quả của sự thống trị lâu dài.
C. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. trình độ dân trí thấp.
-
Câu 42:
Theo em nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước châu Phi còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do
A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
B. các cuộc xung đột sắc tộc.
C. sự yếu kém trong quản lí của đất nước
D. trình độ dân trí còn thấp, dân số tăng nhanh
-
Câu 43:
Theo em nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác là do
A. xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển.
B. quản lí nhà nước của các nước tốt.
C. kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.
D. trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục.
-
Câu 44:
Theo em ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho các nước Châu Phi còn nghèo?
A. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục.
B. Là nơi có tỉ lệ gia tăng dân số chậm.
C. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.
-
Câu 45:
Theo em đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành kinh tế nào dưới đây?
A. Nông nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Công nghiệp cao.
D. Khai thác khoáng sản.
-
Câu 46:
Theo em để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là
A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
-
Câu 47:
Theo em phát triển thủy lợi ở châu Phi nhằm mục đích
A. phát triển nông nghiệp.
B. hạn chế sự khô hạn.
C. phát triển lúa nước.
D. phát triển du lịch sông nước.
-
Câu 48:
Theo em một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi là
A. dân số đông, tăng rất chậm.
B. gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao.
D. tuổi thọ trung bình thấp.
-
Câu 49:
Theo em ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi?
A. Trình độ dân trí thấp.
B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật.
C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo.
D. Chỉ số phát triển con người cao.
-
Câu 50:
Theo em nhận xét nào dưới đây đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?
A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
B. khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức.
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.