Trắc nghiệm Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Nội dung nào cho sau đây phản ánh đúng đặc điểm dân cư của Hy Lạp và La Mã thời cổ đại?
A. Chủ yếu là người La-tinh.
B. Đa dạng về tộc người.
C. Chủ yếu là người Hê-len.
D. Chỉ có một tộc người duy nhất.
-
Câu 2:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển thủ công nghiệp ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. có nhiều cảng biển.
B. giàu có khoáng sản.
C. nhiều đồng cỏ lớn.
D. đất đai màu mỡ.
-
Câu 3:
Hy Lạp và La Mã cổ đại thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc châu phi.
B. Địa Trung Hải.
C. Đông Bắc châu Á.
D. Đông Nam Á.
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
-
Câu 5:
Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Phran-xít Bê-cơn.
B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
C. Mi-ken-lăng-giơ.
D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
-
Câu 6:
Nhà Thiên văn học nào sau đây đã chứng minh Mặt Trời chỉ là trung tâm của Thái dương hệ và tồn tại trong vũ trụ vô tận?
A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Gioóc-đan-nô Bru-nô.
-
Câu 7:
Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
B. Lê-ô-na đờ Vanh-xi.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
-
Câu 8:
Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
A. Uy-li-am Sếch-xpia.
B. Đan-tê A-li-ghê-ri.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
-
Câu 9:
Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.
-
Câu 10:
Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
-
Câu 11:
Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là
A. Phật giáo.
B. Cơ Đốc giáo.
C. Hồi giáo.
D. Hin-đu giáo.
-
Câu 12:
Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.
-
Câu 13:
Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp - La Mã cổ đại?
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.
-
Câu 14:
Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.
-
Câu 15:
Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?
A. Thành bang.
B. Đế chế.
C. Thành thị.
D. Đế quốc.
-
Câu 16:
Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. công nghiệp và thương nghiệp.
C. thương nghiệp và nông nghiệp.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
-
Câu 17:
Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. quý tộc và nô tỳ.
-
Câu 18:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp - La Mã cổ đại?
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.
B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.
C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.
-
Câu 19:
Sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị thời trung đại phương Tây được cho là
A. Nền kinh tế đóng kín, tự cung tự cấp.
B. Trao đổi buôn bán hàng hóa tự do.
C. Kinh tế thủ công nghiệp là chủ đạo.
D. Gắn liền với các phường hội.
-
Câu 20:
Ý nào sau đây được cho không phản ánh điểm giống nhau về kinh tế của chế độ phong kiến phương Đông với chế độ phong kiến phương Tây?
A. Kinh tế nông nghiệp là chính.
B. Tư liệu sản xuất chính là ruộng đất.
C. Đặc điểm cơ bản là tự cung tự cấp.
D. Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
-
Câu 21:
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm chung nổi bật của các quốc gia phong kiến phương Đông?
A. Chế độ phong kiến hình thành sớm
B. Gắn liền với các cuộc phát kiến địa lí.
C. Rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng khoảng thế kỉ XVIII – XIX
D. Hầu hết đều bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây
-
Câu 22:
Đặc điểm của chế độ phong kiến phương Tây cụ thể có giai đoạn đầu là
A. Chế độ phong kiến tập quyền
B. Chế độ phong kiến phân quyền
C. Chế độ quân chủ chuyên chế
D. Chế độ thần quyền
-
Câu 23:
Ý nào sau đây được cho đã phản ánh không đúng về tình hình các nước phương Tây từ thế kỉ XV – XVI?
A. Chủ nghĩa Tư bản chủ nghĩa phát triển.
B. Bước vào thời kì hậu kì trung đại.
C. Chuẩn bị cho sự ra đời của Chủ nghĩa tư bản.
D. Chế độ phong kiến suy vong.
-
Câu 24:
Nội dung nào sau đây được cho là phản ánh không đúng về đặc điểm của giai cấp tư sản phương Tây ở giai đoạn hậu kì trung đại?
A. Đã tỏ rõ sức mạnh về kinh tế và tinh thần của nó.
B. Trở thành giai cấp giàu có nhất trong xã hội.
C. Có thế lực về chính trị nhưng không mạnh về kinh tế.
D. Tích cực đấu tranh chống tôn giáo trên lĩnh vực văn hóa.
-
Câu 25:
Biểu hiện nào dưới đây cụ thể là đặc điểm của xã hội phong kiến phương Tây?
A. Hình thành quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh.
B. Vua chuyên chế tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế (hoặc đại vương).
C. Sự hình thành các lãnh địa với quyền lực to lớn của lãnh chúa.
D. Các vương quốc được thống nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn.
-
Câu 26:
Biểu hiện nào sau đây được cho không thuộc giai đoạn phát triển của xã hội phong kiến phương Đông?
A. Hình thành quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh.
B. Vua chuyên chế tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế (hoặc đại vương).
C. Các vương quốc được thống nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn.
D. Sự hình thành các lãnh địa với quyền lực to lớn của lãnh chúa.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ
B. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Xã hội phân hóa kẻ giàu - người nghèo.
-
Câu 28:
Khi nào con người được cho là bước vào ngưỡng cửa thời đại văn minh?
A. Khi biết tạo ra lửa
B. Biết làm nhà để ở, may quần áo để mặc
C. Con người biết thưởng thức nghệ thuật và sáng tạo thơ ca
D. Xã hội hình thành giai cấp và nhà nước
-
Câu 29:
Tính cộng đồng trong thị tộc cụ thể được biểu hiện rõ nét nhất ở yếu tố nào sau đây?
A. Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên trong quá trình lao động.
C. Sự hưởng thụ bằng nhau giữa các thành viên trong thị tộc.
D. Mọi sinh hoạt và của cải đều được coi là của chung.
-
Câu 30:
Nguyên nhân tại sao loài người phải trải qua một chặng đường dài để tiến tới xã hội văn minh?
A. Xã hội nguyên thủy còn ở trình độ quá thấp.
B. Công cụ lao động chưa tiến bộ.
C. Xã hội chưa xuất hiện tư hữu.
D. Chưa chuyển biến sang gia đình phụ hệ.
-
Câu 31:
Sự ra đời của chế độ phong kiến được cho là gắn liền với sự hình thành quan hệ bóc lột nào?
A. Quý tộc với nông dân công xã.
B. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.
C. Quý tộc với nô lệ.
D. Quý tộc với nông dân lĩnh canh.
-
Câu 32:
Sự hình thành hai giai cấp địa chủ và nông dân lĩnh canh trong xã hội phong kiến phương Đông được cho đã phản ánh điều gì?
A. Quan hệ bóc lột chủ yếu là bóc lột địa tô.
B. Nông dân bị bóc lột nặng nề.
C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
D. Sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước đến kinh tế.
-
Câu 33:
“Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được cho là
A. Cùng nhau tìm kiếm thức ăn
B. Hợp tác với nhau trong lao động
C. Sự công bằng bình đẳng
D. Người cao tuổi dược hưởng nhiều hơn
-
Câu 34:
Từ thế kỉ XV đến XVI được cho là giai đoạn chế độ phong kiến phương Tây
A. phát triển thịnh đạt
B. bước đầu hình thành
C. sụp đổ hoàn toàn
D. khủng hoảng, suy vong
-
Câu 35:
Từ thế kỉ XVII đến XIX được cho là giai đoạn chế độ phong kiến phương Đông
A. phát triển thịnh đạt.
B. bước đầu hình thành.
C. sụp đổ hoàn toàn.
D. khủng hoảng trầm trọng.
-
Câu 36:
Quan hệ bóc lột trong xã hội phong kiến phương Tây được cho là quan hệ giữa
A. Địa chủ và nông nô.
B. Địa chủ và nông nô.
C. Lãnh chúa và nông nô.
D. Lãnh chúa và nô lệ.
-
Câu 37:
Xã hội phong kiến phương Đông được cho là phổ biến quan hệ bóc lột giữa hai giai cấp nào?
A. chủ nô và nô lệ.
B. địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. địa chủ và nô tì.
D. địa chủ và công nhân.
-
Câu 38:
Các nước phương Tây cụ thể đã chuyển sang chế độ phong kiến trong khoảng thời gian nào?
A. những thế kỉ cuối TCN.
B. những thế kỉ đầu CN.
C. thế kỉ V.
D. thế kỉ X đến XV.
-
Câu 39:
Các nước phương Đông được cho đã chuyển sang chế độ phong kiến trong khoảng thời gian nào?
A. những thế kỉ cuối TCN.
B. những thế kỉ đầu CN.
C. thế kỉ X đến XV.
D. thế kỉ XVII đến XIX.
-
Câu 40:
Con người luôn luôn cải tiến công cụ lao động, không ngừng cải thiện đời sống được cho đã biểu hiện qua việc
A. con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng.
B. bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng xương, tre, gỗ.
C. con người biết săn bắt, hái lượm.
D. sử dụng những mảnh đá hay những hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
-
Câu 41:
Việc tạo ra lửa và dùng lửa, làm ra các công cụ từ thô sơ đến chính xác, đa dạng được cho là đã chứng tỏ
A. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.
B. Sự cố gắng của các thành viên trong giai đình dưới sự chỉ đạo của nhà nước
C. Sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thương nghiệp phương Đông.
D. Tinh thần lao động sáng tạo để không ngừng cải thiện cuộc sống của con người.
-
Câu 42:
Hợp quần xã hội được xem là đầu tiên trong lịch sử tiến hóa của loài người được gọi là
A. công xã thị tộc mẫu hệ.
B. bầy người nguyên thủy.
C. bộ lạc.
D. công xã thị tộc mẫu hệ
-
Câu 43:
Thời kì nào dưới đây được coi là bước đi chập chững của loài người mà dân tộc nào cũng phải trải qua?
A. Xã hội nguyên thủy.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 44:
Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá cụ thể là
A. một cuộc cách mạng trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc và tăng lữ.
B. cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của tầng lớp quý tộc chống lại giai cấp tư sản đang lên.
C. bước tiến kì diệu của văn minh phương Tây sau gần một ngàn năm chìm đắm trong “đêm trường trung cổ”.
D. cuộc cách mạng văn hóa, có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của văn minh phương Đông ở những thế kỉ sau đó.
-
Câu 45:
Nguyên nhân tại sao nói phong trào Văn hóa Phục hưng đã sản sinh ra những con người khổng lồ?
A. Con người hướng tới sự toàn diện trên nhiều lĩnh vực.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế Tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Hình thành các nước đế quốc lớn nắm trong tay nhiều thuộc địa.
D. Phát minh ra nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật.
-
Câu 46:
Các cuộc phát kiến địa lí thời kì trung đại được cho có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tích lũy nguyên thủy tư bản?
A. Cung cấp nguồn nhân công cho làm thuê cho giai cấp tư sản.
B. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
C. Mở ra những con đường mới, những vùng đất mới.
D. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
-
Câu 47:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Italia trở thành quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng?
A. Italia là quê hương của nền văn minh Rô-ma cổ đại do đó còn lưu giữ được nhiều di sản văn hóa.
B. Sự phát triển về kinh tế ở Italia đã tạo điều kiện vật chất cho những tiến bộ của tri thức và nghệ thuật.
C. Tại một số thành thị của Italia, giai cấp tư sản nắm chính quyền và tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống Giáo hội Ki-tô.
D. Italia là nơi giao thoa của các nền văn hóa Đông - Tây, có điều kiện tiếp thu những trào lưu văn hóa mới.
-
Câu 48:
Nguyên nhân vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên giai cấp tư sản chống thế lực phong kiến suy tàn.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
-
Câu 49:
Phong trào Văn hóa Phục hưng được cho có tác dụng đích thực gì đối với Châu Âu thời hậu kỳ Trung đại?
A. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa châu Âu phát triển cao hơn.
B. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa thế giới phát triển cao hơn.
C. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa I-ta-li-a phát triển cao hơn.
D. Cổ vũ và mở đường cho văn hóa Đức phát triển cao hơn.
-
Câu 50:
Giai cấp tư sản khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng với mục đích nào được cho là quan trọng nhất?
A. Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại
B. Lấy lại những giá trị văn hóa đã bị Giáo hội Kitô và chế độ phong kiến vùi dập
C. Đề cao giá trị con người, quyền tự do cá nhân và tri thức khoa học – kĩ thuật
D. Xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp tư sản