Trắc nghiệm Liên kết ion Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
X và Y đều là hợp chất ion cấu tạo thành từ các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p6. Tổng số hạt proton, notron, electron trong phân tử X và Y lần lượt là 92 và 60. X và Y lần lượt là:
A. MgO; MgF2
B. MgF2 hoặc Na2O; MgO
C. Na2O; MgO hoặc MgF2
D. MgO; Na2O
-
Câu 2:
Một nguyên tố R và một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3s1 và 3s23p5. Nguyên tố R và X lần lượt là:
A. Na và Br
B. Na và Cl
C. K và Br
D. K và Cl
-
Câu 3:
Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:
A. 1s22s22p63s23p64s1
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p63s23p63d10
-
Câu 4:
Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là:
A. Na2O, SiO2 , P2O5
B. MgO, Al2O3 , P2O5
C. Na2O, MgO, Al2O3
D. SO3 , Cl2O3 , Na2O
-
Câu 5:
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành:
A. ion dương có nhiều proton hơn
B. ion dương có số proton không thay đổi
C. ion âm có nhiều proton hơn
D. ion âm có số proton không thay đổi
-
Câu 6:
Trong số các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2 , MgO, CaO, Ba(NO3)2 , Na2O, KF, Na2S, MgCl2 , K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 7:
Cho X( Z =9), Y( Z = 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là:
A. ion
B. CHT có cực
C. CHT không cực
D. cho- nhận
-
Câu 8:
Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3 ; SiO2 ; P2O5 ; SO3 ; Cl2O7 . Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 9:
Viết cấu hình electron của ion Cl-?
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p63s23p6
-
Câu 10:
Thứ tự tăng dần độ phân cực trong dãy nào sau đây là đúng?
A. KBr, NaBr, NaCl, LiF
B. NaBr, KBr, NaCl, LiF
C. NaCl, NaBr, KBr, LiF
D. NaCl, NaBr, LiBr, KF
-
Câu 11:
Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết ion?
A. HCl
B. KCl
C. NCl3
D. SO2
-
Câu 12:
Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1 . Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị
C. Liên kết cho – nhận
D. Liên kết hiđro
-
Câu 13:
Cấu trúc mạng NaCl (muối ăn) là gì?
A. tinh thể kim loại
B. tinh thể ion
C. tinh thể nguyên tử
D. tinh thể phân tử
-
Câu 14:
Số hiệu nguyên tử X, Y lần lượt là 11 và 9. Liên kết giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
D. Liên kết cho – nhận
-
Câu 15:
Trong các dãy chất sau, dãy gồm các chất trong phân tử đều có liên kết ion là:
A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3
B. Na2SO4 , K2S, KHS, NH4Cl
C. Na2SO4 , KHS, H2S, SO2
D. H2O, K2S, Na2SO3 , NaHS
-
Câu 16:
Cho độ âm điện của Mg = 1,31; Cl= 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử MgCl2 là liên kết :
A. cộng hóa trị
B. cộng hóa trị không cực
C. ion
D. cộng hóa trị có cực
-
Câu 17:
Liên kết ion được thành từ đâu?
A. Lực hút tĩnh điện giữa các điện tích trái dấu
B. Các cặp electron dùng chung.
C. Lực tương tác yếu giữa các phân tử
D. Các electron tự do có trong nguyên tử.
-
Câu 18:
Chọn nhận định chưa chính xác về tinh thể ion:
A. Phân tử NaCl có kiểu mạng tinh thể ion.
B. Phân tử H2O đá có kiểu mạng tinh thể ion.
C. Tinh thể ion thường bền, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
D. Liên kết trong mạng tinh thể ion là lực hút tĩnh điện giữa các điện tích trái dấu.
-
Câu 19:
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 còn nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Hợp chất giữa X và Y có công thức là:
A. X2Y.
B. X6Y.
C. XY2.
D. XY6.
-
Câu 20:
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
A. Liên kết cộng hoá trị có cực.
B. Liên kết cộng hoá trị không cực.
C. Liên kết ion.
D. Không có liên kết.
-
Câu 21:
Ion X2- có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 . Vị trí của X là:
A. Ô 8 chu kỳ 2 nhóm VIA.
B. Ô 10 chu kỳ 2 nhóm VIIIA.
C. Ô 8 chu kỳ 3 nhóm VIA.
D. Ô 10 chu kỳ 3 nhóm IIA.
-
Câu 22:
HC không chứa ion đa nguyên tử là:
A. NH4Cl.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. (NH4)2CO3
-
Câu 23:
Cho các ion: Na+ , Mg2+ , Al3+ , Ca2+ , S2- , Cl- , O2- . Số ion có 3 lớp e là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 24:
Cho các ion: Na+ , Mg2+ , Al3+ , Ca2+ , S2- , Cl- , O2- . Số ion có 10e là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 25:
Số lớp e của ion P3- là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 26:
Xác định số lớp e của ion Ca2+ ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 27:
Viết CHE lớp ngoài cùng của Fe3+ (Z = 26)?
A. 3d5
B. 3d9
C. 3d84s2
D. 3d74s2
-
Câu 28:
CHE lớp ngoài cùng của ion N3- (Z = 7) là?
A. 2s22p3
B. 2s22p6
C. 3s23p3
D. 3s23p6
-
Câu 29:
Tìm cấu hình e ngoài cùng của ion K+ (Z = 19)?
A. 4s1
B. 4s2
C. 4s24p6
D. 3s23p6
-
Câu 30:
Số electron ngoài cùng của ion S2- (Z = 16) là:
A. 6e
B. 8e
C. 2e
D. 10e
-
Câu 31:
Natri có Z = 11. Natri dễ dàng:
A. Nhường 1e để tạo thành ion.
B. Nhận 1e để tạo thành ion.
C. Nhường 7e để tạo thành ion.
D. Nhận 7e để tạo thành ion
-
Câu 32:
Oxi có Z = 8. Oxi dễ dàng:
A. Nhường 2e để tạo thành ion.
B. Nhận 2e để tạo thành ion.
C. Nhường 6e để tạo thành ion.
D. Nhận 6e để tạo thành ion.
-
Câu 33:
Sự hình thành liên kết hoá học trong NaCl là do đâu?
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút e rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau bởi lực hút tĩnh điện.
C. Hai nguyên tử tương tác yếu với nhau.
D. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1e.
-
Câu 34:
Phân tử được hình thành bằng liên kết ion:
A. NaCl.
B. HCl.
C. H2O.
D. Cl2 .
-
Câu 35:
Nhận định nào không chính xác về liên kết ion là:
A. Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.
B. Được hình thành bởi các cặp e chung.
C. Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.
D. Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng và khi trong dung dịch.
-
Câu 36:
Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là
A. X2Y và liên kết cộng hóa trị
B. XY2 và liên kết ion
C. XY và liên kết ion
D. X2Y3 và liên kết cộng hóa trị
-
Câu 37:
Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 19, 8. Công thức và liên kết trong hợp chất tạo thành từ Y và Z là
A. YZ và liên kết cộng hóa trị
B. Y2Z và liên kết ion
C. Y2Z và liên kết ion
D. YZ2 và liên kết cộng hóa trị
-
Câu 38:
Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.
Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị
B. 19, 8 và liên kết ion
C. 15, 16 và liên kết ion
D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị
-
Câu 39:
Trorg phân tử CS2, số cặp electron (lớp ngoài cùng) chưa tham gia liên kết là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 40:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hóa trị.
C. ion.
D. cho – nhận.
-
Câu 41:
Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?
A. NH4Cl, OF2, H2S.
B. CO2, Cl2, CCl4.
C. BF3, AlF3, CH4.
D. I2, CaO, CaCl2.
-
Câu 42:
Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (Z =17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là:
A. XY, liên kết ion
B. X2Y, liên kết ion
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực
D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực
-
Câu 43:
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B. HCl.
C. NH3.
D. H2O.