Trắc nghiệm Liên kết ion Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Loại liên kết trong phân tử BaCl2 là gì?
A. liên kết cộng hoá trị phân cực.
B. liên kết ion.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết kim loại.
-
Câu 2:
Chỉ ra anion đa nguyên tử (1) NO3-, (2) SO42-, (3) Na+, (4) Br-, (5) NH4+?
A. (2), (5).
B. (1), (2)
C. (2), (3).
D. (2), (4).
-
Câu 3:
Xác định số nhận định đúng?
1.Liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
2.Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion giống nhau.
3.Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.
4.Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là hóa trị của nguyên tố đó.
5.Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 4:
Liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là gì?
A. ion, cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị không cực.
B. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị không phân cực.
C. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị có cực.
D. ion, cộng hóa trị không phân cực, cộng hóa trị có cực.
-
Câu 5:
Nguyên tử Na không hình thành được loại chất nào?
A. ion Na.
B. cation Na.
C. anion Na.
D. ion đơn nguyên tử Na.
-
Câu 6:
Giải thích nguyên nhân NH3 tan tốt trong nước?
A. NH3 có liên kết ion trong phân tử.
B. NH3 có liên kết cộng hóa trị không phân cực trong phân tử.
C. NH3 là chất khí, có mùi khai.
D. NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử.
-
Câu 7:
Theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần làm gì để đạt trạng thái bền vững?
A. nhường đi 3e.
B. nhận vào 5e.
C. nhường đi 1e.
D. nhận vào 7e.
-
Câu 8:
Có tổng bao nhiêu phát biểu sai:
1. Các nguyên tử khi hình thành liên kết với nhau đều đạt cấu hình bền của khí hiếm (8 electron ở lớp ngoài cùng).
2. Các nguyên tử của các nguyên tố phi kim có xu hướng nhường đi các electron ở lớp ngoài cùng để hình thành ion âm.
3. Khi hình thành liên kết ion, cặp electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
4. Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm VIIA lần lượt là 1+ và 2+.
5. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử bằng không thì liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Những chất có liên kết ba trong dãy H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 10:
Ion nào là ion đơn nguyên tử trong dãy sau: HCl, K2SO4, AgNO3, Fe2(SO4)3, KBr.
A. HCl, K2SO4
B. HCl, KBr
C. AgNO3, Fe2(SO4)3
D. NH4Cl, AgNO3
-
Câu 11:
Có bao nhiêu liên kết CHT trong dãy MgCl2, CO2, HCl, NaCl, CH4.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Nguyên tử luôn có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể để tạo ra gì?
A. tạo cấu hình electron giống khí hiếm bền.
B. trao đổi các electron.
C. góp chung electron.
D. nhận thêm electron.
-
Câu 13:
Trong hợp chất MgF2, điện hóa trị của F và Mg lần lượt là bao nhiêu?
A. -1 và +2.
B. 2+ và 1-.
C. 1- và 2+.
D. 1 và 2.
-
Câu 14:
X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y là?
A. X5Y2, liên kết cộng hóa trị.
B. X3Y2, liên kết ion.
C. X2Y3, liên kết ion.
D. X2Y5, liên kết cộng hóa trị.
-
Câu 15:
Sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa: NH4+, NH3, NO3–, N2O5, N2O, NO, NO2, NO2–.
A. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2– < NO2 < NO3–
B. NH3 < N2 < N2O < NO < NO2– < NO2 < NO3–
C. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2– < NO2 < N2O5
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 16:
Ý kiến sai về ion?
A. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion là phần tử mang điện.
-
Câu 17:
Phân tử XeF4 có cấu trúc hình học dạng:
A. Lưỡng tháp tam giác
B. Vuông phẳng
C. Bát diện đều
D. Tứ diện đều
-
Câu 18:
Đặc điểm nado khiến liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị?
A. tính định hướng và tính bão hòa.
B. việc tuân theo quy tắc bát tử.
C. việc tuân theo nguyên tắc xen phủ đám mây electron nhiều nhất.
D. tính định hướng.
-
Câu 19:
Khẳng định sai về 3 ion: Na+, Mg2+, F-?
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron giống nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
-
Câu 20:
Phân tử PCl5 có cấu trúc hình học dạng:
A. Lưỡng tháp tam giác
B. Tháp vuông
C. Bát diện đều
D. Vuông phẳng
-
Câu 21:
Xác định điện hóa trị của canxi (Ca) trong CaCl2?
A. -1.
B. +1.
C. +2.
D. -2.
-
Câu 22:
Nhận định chưa chính xác?
A. Trong hợp chất, phi kim luôn có số oxi hoá âm và giá trị bằng hoá trị của chúng.
B. Đơn chất luôn có số oxi hoá bằng 0.
C. Trong hợp chất, kim loại luôn có số oxi hoá dương và bằng hoá trị của chúng.
D. Trong hợp chất, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
-
Câu 23:
Xác định loại liên kết ở C biết cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng với số nơtron. Khi đốt hỗn hợp A, B thu được một hợp chất C.
A. Liên kết ion.
B. Liên kết kim loại
C. Liên kết cộng hoá trị có cực.
D. Liên kết cộng hoá trị không cực.
-
Câu 24:
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R, X, Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1.Xác định số hạt mang điện giữa các phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và R, giữa Y và R?
A. 40 và 40
B. 60 và 100
C. 60 và 80
D. 40 và 60
-
Câu 25:
Xác định loại liên kết trong muối ăn?
A. Hiđro.
B. Cộng hóa trị có cực.
C. Ion.
D. Cộng hóa trị không cực.
-
Câu 26:
Trong tinh thể nước đá, ở các nút mạng tinh thể là gì?
A. Nguyên tử hidro và oxi
B. Phân tử nước
C. Các ion H+ và O2−
D. Các ion H+ và OH−
-
Câu 27:
Tinh thể phân tử được cấu tạo từ đâu?
A. Ion
B. Nguyên tử
C. Phân tử
D. Kim loại
-
Câu 28:
Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn gì?
A. Kim cương
B. Silic
C. Sắt
D. Bạc
-
Câu 29:
Các nguyên tử liên kết với nhau để tạo thành loại chất nào?
A. Tạo thành chất khí
B. Tạo thành mạng tinh thể
C. Tạo thành hợp chất
D. Đạt cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm.
-
Câu 30:
Tại sao đá nổi lên trong cốc nước?
A. Nước đá có cấu trúc rỗng nên nước đã có tỉ khối nhỏ hơn khi nước ở trạng thái lỏng
B. Nước đá là chất rắn
C. Nước đá đang trong quá trình tan
D. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nước thường
-
Câu 31:
Iot, băng phiến dễ hòa tan trong các dung môi nào dưới đây:
A. Benzen, ancol, hexan
B. Nước, toluen, benzen
C. Benzen, toluen, hexan
D. Toluen, benzen, ancol
-
Câu 32:
Tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử C liên kết với bao nhiêu nguyên tử cacbon gần nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Tại sao Băng phiến (long não) có khả năng diệt côn trùng, mối mọt?
A. Băng phiến rất độc côn trùng ăn vào sẽ bị chết
B. Băng phiến có độ dính, bẫy côn trùng dính lại
C. Các tinh thể băng phiến hóa hơi, các tinh thể tách rời khỏi mạng tinh thể và khuếch tán vào không khí có mùi xua đuổi côn trùng
D. Băng phiến có khả năng phát sáng khiến cho côn trùng bay đi
-
Câu 34:
Tinh thể phân tử là?
A. Silic
B. Kim cương
C. Nước đá
D. Gemani
-
Câu 35:
Chỉ ra ý kiến đúng?
A. Tinh thể nguyên tử là tinh thể tạo bởi các nguyên tử nằm ở các nút mạng, liên kết với nhau bằng liên kết ion
B. Các tinh thể nguyên tử đều có độ cứng nhỏ, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp
C. Liên kết trong tinh thể là liên kết kém bền
D. Tinh thể nguyên tử là tinh thể tạo bởi các nguyên tử nằm ở các nút mạng, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
-
Câu 36:
Tinh thể nguyên tử là?
A. Iot
B. Băng phiến
C. Nước đá
D. Kim cương
-
Câu 37:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm về cấu trúc và liên kết trong tinh thể iot:
A. Các nguyên tử I2 phân bố ở các đỉnh và tâm ở các mặt của hình lập phương
B. Các phân tử I2 phân bố ở các đỉnh và tâm ở các mặt của hình lập phương
C. Các phân tử I2 liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
D. Các nguyên tử I2 liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các nguyên tử
-
Câu 38:
Phân tử BrF5 có cấu trúc hình học dạng:
A. Lưỡng tháp tam giác
B. Tháp vuông
C. Bát diện đều
D. Vuông phẳng
-
Câu 39:
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
A. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực
B. Trong phân tử có hai liên kết đôi
C. Phân tử CO2 không phân cực
D. Phân tử có cấu tạo góc
-
Câu 40:
LK trong tinh thể muối ăn thuộc loại LK nào?
A. Hiđro.
B. Ion.
C. Cộng hóa trị không cực.
D. Cộng hóa trị có cực.
-
Câu 41:
Cho 3 ion: 11Na+, 12Mg2+ , 9F– . Tìm câu khẳng định sai.
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau
-
Câu 42:
Số electron trong cation NH4+ là (biết số proton của N: 7, H: 1)
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
-
Câu 43:
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành:
A. Ion dương có nhiều proton hơn.
B. Ion dương có số proton không thay đổi.
C. Ion âm có nhiều proton hơn.
D. Ion âm có số proton không thay đổi
-
Câu 44:
Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:
A. 1s22s22p63s23p64s1.
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p6
D. 11s22s22p63s23p63d10
-
Câu 45:
Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng ?
A. Li → Li+ + 1e
B. S + 2e → S2-
C. Al + 3e → Al3+
D. Mg → Mg2+ + 2e
-
Câu 46:
Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa
A. cation và anion.
B. các ion mang điện tích cùng dấu.
C. cation và electron tự do.
D. electron dùng chung và hạt nhân nguyên tử.
-
Câu 47:
Ion đơn nguyên tử là?
A. NH4+
B. NO3-
C. Cl-
D. OH-
-
Câu 48:
Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion:
A. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion là phần tử mang điện.
-
Câu 49:
Ion đa nguyên tử là?
A. S2-
B. Al3+
C. NH4+
D. Ca2+
-
Câu 50:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị
B. Kim loại
C. Ion
D. Cho nhận