Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho 20,2g hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2g. Cho 650ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9g kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là
A. K2O
B. Na2O
C. Li2O
D. Rb2O
-
Câu 2:
Hòa tan 4,25 gam 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35g kết tủa. Công thức của muối là
A. NaCl
B. LiCl
C. LiBr
D. NaBr
-
Câu 3:
Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?
A. Kim loại kiềm tác dụng với oxi
B. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối
C. Kim loại kiềm tác dụng với nước
D. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axit
-
Câu 4:
Cho 6,2 gam oxit của kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thu được dung dịch A. Để trung hòa A cần vừa đủ 100ml dung dịch HCl 2M.Công thức oxit của kim loại kiềm là
A. Li2O
B. K2O
C. Na2O
D. CaO
-
Câu 5:
Hòa tan 55 gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 với lượng vừa đủ 500 ml axit H2SO4 1M thu được một muối trung hòa duy nhất và hỗn hợp khí A. Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí A là
A. 60% CO2; 40% SO2
B. 80% CO2; 20% SO2
C. 50% CO2; 50% SO2
D. 70% CO2; 30% SO2
-
Câu 6:
Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế kim loại Mg?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2
B. Cho Al tác dụng với dung dịch MgCl2
C. Điện phân dung dịch MgCl2
D. Khử MgO bằng H2 ở nhiệt độ cao
-
Câu 7:
Điện phân dung dịch NaCl có màn ngăn, ở catốt thu khí?
A. O2
B. H2
C. Cl2
D. không có khí
-
Câu 8:
Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?
A. Cho Na tác dụng với nước
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ)
D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ)
-
Câu 9:
Trong nước Gia-ven có chất oxi hóa là
A. clo
B. natri clorat
C. natri clorua
D. natri hipoclorit
-
Câu 10:
Muối NaClO có tên là
A. Natri hipoclorơ
B. Natri hipoclorit
C. Natri peclorat
D. Natri hipoclorat
-
Câu 11:
Sản phẩm của sự điện phân dung dịch natri clorua với điện cực trơ, không có màng ngăn xốp là:
A. natri hipoclorit và hiđro.
B. natri clorat, hiđro và clo.
C. natri hiđroxit, hiđro và clo.
D. natri hiđroxit, clo và oxi.
-
Câu 12:
Canxi oxit có thể làm khô khí nào có lẫn hơi nước sau đây
A. Khí SO2
B. Khí CO2
C. CO
D. Khí HCl
-
Câu 13:
Có các lọ đựng 4 chất khí: CO2; Cl2; NH3; H2S; đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể làm khô các khí sau:
A. H2S
B. Cl2
C. NH3
D. CO2
-
Câu 14:
Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
-
Câu 15:
Dẫn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 120 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được
A. 0,09 mol NaHCO3 và 0,06 mol Na2CO3
B. 0,12 mol Na2CO3
C. 0,15 mol NaHCO3
D. 0,09 mol Na2CO3 và 0,06 mol NaHCO3
-
Câu 16:
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?
A. Na2SO4
B. HCl
C. NaCl
D. CaCl2
-
Câu 17:
Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
C. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2.
-
Câu 18:
Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 ta thấy
A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit dư
B. Có sủi bọt khí màu vàng
C. Có sủi bọt khí không màu
D. A và C đúng
-
Câu 19:
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng tan trong dung dịch NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3
B. KCl
C. AlCl3
D. MgCl2
-
Câu 20:
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3
A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường
C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm
D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
-
Câu 21:
Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Kim loại kiềm dễ nóng chảy nhất nên dễ nhường electron.
B. Kim loại kiềm nhẹ nhất nên dễ nhường electron.
C. Kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất.
D. Kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.
-
Câu 22:
Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?
A. Kim loại kiềm tác dụng với oxi
B. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối
C. Kim loại kiềm tác dụng với nước
D. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axit
-
Câu 23:
Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch.
B. điện phân nóng chảy.
C. thủy luyện.
D. nhiệt luyện.
-
Câu 24:
Để điều chế K người ta có thể dùng phương pháp nào
A. Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
B. Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
C. Điện phân nóng chảy KOH.
D. Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl.
-
Câu 25:
Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.
(2) Điện phân KCl nóng chảy.
(3) Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl
(4) Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.
(5) Điện phân nóng chảy KOH
Phương pháp nào thu được K?
A. Chỉ có 1, 2
B. Chỉ có 2, 5
C. Chỉ có 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
-
Câu 26:
Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 10,00%
B. 14,00%
C. 9,75%
D. 13,96%
-
Câu 27:
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp, khối lượng mX = 8,5 gam. X phản ứng hết với nước cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
A. Na: 4,6 gam; K:3,9 gam
B. Na: 2,3 gam ; K:6,2 gam
C. Li :1,4 gam; Na:8,1 gam
D. Na:6,9 gam; K: 1,6 gam
-
Câu 28:
Xút là tên gọi của chất nào sau đây?
A. NaCl
B. NaOH
C. NaAlO2
D. Ca(OH)2
-
Câu 29:
Đolomit là tên gọi của hỗn hợp nào sau đây.
A. \(CaC{O_3}.{\rm{ }}MgC{l_2}\)
B. \(CaC{O_3}.{\rm{ }}MgC{O_3}\)
C. \(MgC{O_3}.{\rm{ }}CaC{l_2}\)
D. \(MgC{O_3}.{\rm{ }}Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\)
-
Câu 30:
Cho hết 12,060 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 41,940.
B. 37,860.
C. 48,152.
D. 53,125.
-
Câu 31:
Sục đến dư CO2 vào hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên:
Giá trị của a và x là:
A. 0,3 và 0,1.
B. 0,4 và 0,1.
C. 0,5 và 0,1.
D. 0,3 và 0,2.
-
Câu 32:
Cho từ từ khí CO2 vào V lít Ba(OH)2 0,5M, kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 0,1.
B. 0,05.
C. 0,2.
D. 0,8.
-
Câu 33:
Sục đến dư CO2 vào chứa V lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Giá trị của V và x là bao nhiêu?
A. 5,0 và 0,15.
B. 0,4 và 0,1.
C. 0,5 và 0,1.
D. 0,3 và 0,2.
-
Câu 34:
Cho CO2 vào 200 gam Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên.
Tính C% của chất tan trong đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
-
Câu 35:
Cho CO2 vào Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên.
Giá trị của x là:
A. 0,55 mol.
B. 0,65 mol.
C. 0,75 mol.
D. 0,85 mol.
-
Câu 36:
Sục CO2 vào Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Giá trị của x là?
A. 0,10 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,18 mol.
D. 0,20 mol.
-
Câu 37:
Thổi khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Mối liên hệ giữa a và b là:
A. b = 0,24 - a.
B. b = 0,24 + a.
C. b = 0,12 + a.
D. b = 2a.
-
Câu 38:
Sục CO2 vào Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên:
Giá trị của x là:
A. 0,60 mol.
B. 0,50 mol.
C. 0,42 mol.
D. 0,62 mol.
-
Câu 39:
Sục khí CO2 vào V ml hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:
Giá trị của V là:
A. 400.
B. 150.
C. 250.
D. 300.
-
Câu 40:
Cho hỗn hợp gồm x mol Na và y mol Ba vào nước dư được V lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và X. Khi cho CO2 hấp thụ từ từ đến dư vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 1.
B. 1 : 3.
C. 1 : 1.
D. 1 : 2.
-
Câu 41:
Cho A chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục khí CO2 dư vào A ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo hình bên.
Giá trị của a và m
A. 0,4 và 20,0.
B. 0,5 và 200.
C. 0,4 và 24,0.
D. 0,5 và 24,0.
-
Câu 42:
Sục CO2 vào hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.
Giá trị của x là:
A. 0,64.
B. 0,58.
C. 0,68.
D. 0,62.
-
Câu 43:
Sục CO2 vào hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.
Giá trị của b là:
A. 0,24.
B. 0,28.
C. 0,40.
D. 0,32.
-
Câu 44:
Sục CO2 vào hỗn hợp chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2 ta thu được kết quả như hình bên.
Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 2.
B. 2 : 1.
C. 5 : 3.
D. 4 : 3.
-
Câu 45:
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng làA. 4 : 5.
B. 2 : 3.
C. 5 : 4.
D. 4 : 3.
-
Câu 46:
Hòa tan m gam hỗn hợp Na và Ba vào H2O thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị như sau:
Giá trị của m và x lần lượt là:
A. 228,75 và 3,0.
B. 228,75 và 3,25.
C. 200,0 và 2,75.
D. 200,0 và 3,25.
-
Câu 47:
Khi sục CO2 đến dư vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị như sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là gì?
A. 0,6; 0,4 và 1,5.
B. 0,2; 0,6 và 1,25.
C. 0,3; 0,3 và 1,2.
D. 0,3; 0,6 và 1,4.
-
Câu 48:
Sục khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?
A. 4,48 ≤ V ≤ 8,96.
B. 2,24 ≤ V ≤ 6,72.
C. 4,2 ≤ V ≤ 8,904.
D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376.
-
Câu 49:
Sục dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là?
A. 40 gam.
B. 55 gam.
C. 45 gam.
D. 35 gam.
-
Câu 50:
Hoà tan 31,3 gam gồm K và Ba vào nước, thu được X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là gì?
A. 49,25.
B. 39,40.
C. 19,70.
D. 78,80.