Trắc nghiệm Khu vực Đông Nam Á Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Ý nào sau đây thể hiện sự tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á chưa có cơ sở vững chắc ?
A. Dân số đông và gia tăng ngày càng nhanh
B. Sự phân hóa xã hội ở các nước ngày càng lớn
C. Còn phụ thuộc vào vốn, kĩ thuật và thị trường bên ngoài
D. Nền kinh tế nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nhiên
-
Câu 2:
Lí do nào khiến cho sự tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á chưa có cơ sở vững chắc ?
A. Dân số đông và gia tăng ngày càng nhanh
B. Sự phân hóa xã hội ở các nước ngày càng lớn
C. Còn phụ thuộc vào vốn, kĩ thuật và thị trường bên ngoài
D. Nền kinh tế nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nhiên
-
Câu 3:
Đâu là những khó khăn trở ngại về kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á ?
A. Chất lượng cuộc sống dân cư thấp và chênh lệch giữa các nước rất lớn
B. Nguồn vốn, kĩ thuật, thị trường phụ thuộc nặng nề vào nước ngoài
C. Quy mô nền kinh tế nhỏ bé nên phải vay nợ để phát triển kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 4:
Ý nào sau đây thể hiện những khó khăn trở ngại về kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á ?
A. Chất lượng cuộc sống dân cư thấp và chênh lệch giữa các nước rất lớn
B. Nguồn vốn, kĩ thuật, thị trường phụ thuộc nặng nề vào nước ngoài
C. Quy mô nền kinh tế nhỏ bé nên phải vay nợ để phát triển kinh tế
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 5:
Lí do nào khiến cho vấn đề biển Đông là vấn đề nhạy cảm và mang tính thời sự ?
A. Nguồn lợi biển có liên quan tới nhiều nước trong khu vực
B. Giàu tài nguyên sinh vật biển và có tiềm năng dầu khí lớn
C. Án ngữ con đường biển từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương
D. Luôn xảy ra tranh chấp giữa các nước trên vùng biển chồng lấn
-
Câu 6:
Hãy cho biết: Vì sao vấn đề biển Đông là vấn đề nhạy cảm và mang tính thời sự ?
A. Giàu tài nguyên sinh vật biển và có tiềm năng dầu khí lớn
B. Nguồn lợi biển có liên quan tới nhiều nước trong khu vực
C. Án ngữ con đường biển từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương
D. Luôn xảy ra tranh chấp giữa các nước trên vùng biển chồng lấn
-
Câu 7:
Vị trí của Đông Nam Á phù hợp sự phát triển kinh tế, văn hoá và mở rộng mối quan hệ giao lưu với thế giới như thế nào ?
A. Nằm ở khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới
B. Nơi gặp gỡ, giao lưu lâu dài của hai nền văn hoá lớn: Pháp và Nhật Bản
C. Ở vị trí giao điểm của các tuyến đường biển và tuyến đường sắt xuyên Á
D. Nằm trong vành đai sinh khoáng Ấn Độ Dương - Địa Trung Hải
-
Câu 8:
Đông Nam Á có vị trí thuận lợi như thế nào cho sự phát triển kinh tế, văn hoá và mở rộng mối quan hệ giao lưu với thế giới ?
A. Nằm ở khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới
B. Nơi gặp gỡ, giao lưu lâu dài của hai nền văn hoá lớn: Pháp và Nhật Bản
C. Ở vị trí giao điểm của các tuyến đường biển và tuyến đường sắt xuyên Á
D. Nằm trong vành đai sinh khoáng Ấn Độ Dương - Địa Trung Hải
-
Câu 9:
Hệ quả của những điểm tương đồng về tài nguyên thiên nhiên và điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á là gì ?
A. Các nước cần phải hợp tác với nhau trong khai thác nguồn lợi tài nguyên
B. Các nước cần bảo vệ quyền lợi của nhau trên thị trường quốc tế
C. Các nước phải phối hợp cùng giải quyêt những vấn đề mang tính toàn cầu
D. Các nước phải tăng cường kiểm soát, cạnh tranh nhau trong khai thác tài nguyên
-
Câu 10:
Những điểm tương đồng về tài nguyên thiên nhiên và điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á khiến cho:
A. Các nước phải phối hợp cùng giải quyêt những vấn đề mang tính toàn cầu
B. Các nước cần bảo vệ quyền lợi của nhau trên thị trường quốc tế
C. Các nước cần phải hợp tác với nhau trong khai thác nguồn lợi tài nguyên
D. Các nước phải tăng cường kiểm soát, cạnh tranh nhau trong khai thác tài nguyên
-
Câu 11:
Ý nào sau đây nói lên thế mạnh của các nước Đông Nam Á hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài ?
A. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản, lâm sản và tài nguyên biển thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp chế biến
B. Vị trí địa lí có nhiều ưu thế và nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới
C. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp
D. Lực lượng lao động đông đảo, giá lao động thấp, có khả năng tiếp thu nhanh những liên bộ khoa học - kĩ thuật
-
Câu 12:
Đâu là thế mạnh của các nước Đông Nam Á hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài ?
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp
B. Lực lượng lao động đông đảo, giá lao động thấp, có khả năng tiếp thu nhanh những liên bộ khoa học - kĩ thuật
C. Vị trí địa lí có nhiều ưu thế và nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới
D. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản, lâm sản và tài nguyên biển thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp chế biến
-
Câu 13:
Đâu là ý không đúng về vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á ?
A. Nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu, nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
B. Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới gió mùa thuộc bán cầu Bắc
C. Nằm giữa hai quốc gia có nền văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Quốc
D. Nằm trong đới khí hậu gió mùa nhiệt đới và khí hậu xích đạo
-
Câu 14:
Ý nào sau đây chưa đúng về vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á ?
A. Nằm trong đới khí hậu gió mùa nhiệt đới và khí hậu xích đạo
B. Nằm giữa hai quốc gia có nền văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Quốc
C. Nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu, nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
D. Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới gió mùa thuộc bán cầu Bắc
-
Câu 15:
Đâu là các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo ?
A. Sin-ga-po, In-đô-nê-xi-a
B. Cam-pu-chia, Việt Nam
C. Bru-nây, Phi-líp-pin
D. Thái Lan, Đông Ti-mo
-
Câu 16:
Các quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á biển đảo ?
A. Thái Lan, Đông Ti-mo
B. Bru-nây, Phi-líp-pin
C. Sin-ga-po, In-đô-nê-xi-a
D. Cam-pu-chia, Việt Nam
-
Câu 17:
Dầu mỏ là loại khoáng sản chủ yếu của các quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á ?
A. Việt Nam và Ma-lay-xi-a
B. In-đô-nê-xi-a
C. Bru-nây
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 18:
Các loại khoáng sản chủ yếu của khu vực Đông Nam Á là gì ?
A. Sắt, than (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a)
B. Vonfram, thiếc (Phi-líp-pin, Bru-nây)
C. Dầu mỏ (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lay-xi-a)
D. Niken, crôm (Thái Lan, Việt Nạm, Mi-an-ma, Ma-lay-xi-a)
-
Câu 19:
Thế mạnh chủ yếu nào dưới đây giúp các Nước Đông Nam Á phát triển nền kinh tế ?
A. Tài nguyên và nguồn lao động
B. Vị trí địa lí thuận lợi
C. Vốn đầu tư của nước ngoài
D. Thị trường và nguồn lao động
-
Câu 20:
Các Nước Đông Nam Á phát triển kinh tế dựa vào thế mạnh chủ yếu nào dưới đây ?
A. Vị trí địa lí thuận lợi
B. Tài nguyên và nguồn lao động
C. Vốn đầu tư của nước ngoài
D. Thị trường và nguồn lao động
-
Câu 21:
In-đô-nê-xi-a là quốc gia có diện tích lớn thứ mấy ở Đông Nam Á ?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
-
Câu 22:
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất Đông Nam Á ?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-líp-pin
C. Thái Lan
D. Mi-an-ma
-
Câu 23:
Phi-líp-pin là quốc gia có số dân số đông đứng thứ mấy ở khu vực Đông Nam Á ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Quốc gia nào có số dân số đông đứng thứ hai ở khu vực Đông Nam Á ?
A. Phi-líp-pin
B. In-đô-nê-xi-a
C. Ma-lay-xi-a
D. Việt Nam
-
Câu 25:
Thành phố đông dân nhất nằm trên bán đảo Trung An là gì ?
A. Băng Cốc
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Răng-gun
D. PhnômPênh
-
Câu 26:
Chỉ số điện năng bình quân đầu người có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia ?
A. Cơ cấu GDP khu vực II và đặc biệt khu vực III cao
B. Trình độ phát triển kinh tế ổn định và vững chắc
C. Nông nghiệp đã đạt đến trình độ cơ giới hoá cao
D. Có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực
-
Câu 27:
Tình hình sản xuất điện ở các nước Đông Nam Á như thế nào ?
A. Việt Nam có tiềm năng thủy điện và sản lượng điện cao nhất
B. Nước có điện năng bình quân đầu người cao nhất là Bru-nây
C. Sản lượng điện cao nhất thuộc về Thái Lan và In-đô-nê-xi-a
D. Điện năng bình quân đầu người thấp nhất là In-đô-nê-xi-a
-
Câu 28:
Chọn kiến thức đúng về sự kiện Việt Nam gia nhập vào ASEAN.
A. Lễ kết nạp vào ngày 28/7/1995 tại thủ đô Bru-nây
B. Lễ kết nạp vào ngày 27/8/1995 lại thủ đô Hà Nội
C. Lễ kết nạp vào ngày 28/7/1997 tại thủ đô Băng Cốc
D. Lễ kết nạp vào ngày 27/8/1994 tại thủ đô Bru-nây
-
Câu 29:
Điều nào sau đây chưa đúng với đường lối phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á hiện nay ?
A. Coi trọng phát triển nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm
B. Lựa chọn các ngành mũi nhọn, sản phẩm mũi nhọn để phục vụ xuất khẩu
C. Thành lập các khu chế xuất nhằm thu hút đầu tư và chuyển giaó công nghệ
D. Tăng cường thành lập các xí nghiệp ở nước ngoài để xuất khẩu tại chỗ
-
Câu 30:
Vì sao dân số được coi là vấn đề chung của các nước Đồng Nam Á ?
A. Nguồn lao động bổ sung hạn chế do dân số giảm dần
B. Có nhiều thành phần dân tộc và tôn giáo khá phức tạp
C. Mức độ phân hoá giàu nghèo trong xã hội gay gắt
D. Giá giờ công lao động cao nên khó thu hút đầu tư
-
Câu 31:
Điều nào sau đây không nói trên thuận lợi của Việt Nam khi gia nhập vào ASEAN và AFTA ?
A. Trao đổi khoa học - kĩ thuật và kinh nghiệm quản lí
B. Đẩy mạnh hợp lác và đầu tư khu vực trên các lĩnh vực
C. Việc xuất, nhập khẩu hàng hoá nhanh chóng và thuận lợi
D. Sự cạnh tranh về các mặt hàng xuất khẩu gay gắt hơn
-
Câu 32:
Thiết lập khu vực tự do thương mại ASEAN nhằm các mục tiêu nào sau đây ?
A. Tận dụng thế mạnh thị trường nội địa của từng nước
B. Hạn chế bớt sự đầu tư của nước ngoài vào khu vực
C. Cắt giảm thuế quan, tự do hoá thương mại trong nội bộ khối
D. Thoát khỏi ảnh hưởng của các nước ngoài khu vực
-
Câu 33:
Thành tích lớn nhất về sự hợp tác an ninh trong khu vực Đông Nam Á là gì ?
A. Tranh chấp trên biển đông đã giải quyết xong ở các vùng biển chồng lấn
B. Vấn đề Cam-pu-chia đã được giải quyết và đem lại hoà bình cho nước này
C. Việc giải quyết hoà bình và vấn đề độc lập của Đông Ti-mo đã hoàn thành
D. Tranh chấp biên giới giữa Thái Lan, Lào, Mi-an-ma về cơ bản đã loại trừ
-
Câu 34:
Đông Nam Á là khu vực dẫn đầu thế giới về:
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
B. Số lượng gạo xuất khẩu hàng năm
C. Sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh
-
Câu 35:
Thành tựu nào sau đây của ASEAN chưa thật sự vững chắc ?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện
B. Thành lập khối tự do mậu dịch ASEAN
C. Tạo môi trường hoà bình, ổn định
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đều cao
-
Câu 36:
Điều nào sau đây không chứng minh việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí và còn nhiều bất cập của các nước ASEAN ?
A. Nguồn lợi hải sản ven bờ biển bị cạn kiệt do đánh bắt quá mức
B. Nhiều rừng ngập mặn ven biển bị tàn phá để làm các bãi nuôi tôm
C. Việc khai thác dầu khí chứa đựng nguy cơ cao về ô nhiễm biển
D. Có nhiều lợi thế về tài nguyên biển nhưng khai thác chưa được nhiều
-
Câu 37:
Vì sao mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định ?
A. Nhằm thúc đẩy sự phát triển của các nước thành viên trong khu vực
B. Để nâng cao sức cạnh tranh của khu vực trên thị trường thế giới
C. Các nước trong khu vực còn nhiều tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ
D. Các thế lực thù địch thường can thiệp, cạnh tranh giành ảnh hưởng
-
Câu 38:
Tình hình khai thác dầu thô ở khu vực Đông Nam Á như thế nào ?
A. Sản lượng dầu khai thác của khu vực tăng nhanh
B. Sản lượng dầu khai thác của Việt Nam tăng nhanh
C. Sản lượng dầu được khai thác nhiều nhất ở Bru-nây
D. Sản lượng dầu khai thác ở Thái Lan ngày càng tăng
-
Câu 39:
Cuộc khủng hoảng tài chính – kinh tế của khu vực Đông Nam Á đã tác động nặng nề vào các nước nào sao đây ?
A. Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lay-xi-a
B. In-đô-nô-xi-a, Thái Lan, Bru-nây
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
D. Thái Lan, Mi-an-ma. Việt Nam
-
Câu 40:
Các nước Đông Nam Á đã đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong những năm gần đây chủ yếu là do đâu ?
A. Đầu tư vào các ngành công nghiệp mũi nhọn để xuất khẩu
B. Nền kinh tế không còn phải chịu áp lực lớn của dân số
C. Tập trung phát hiển các‘ ngành công nghiệp kĩ thuật cao
D. Ưu tiên phát ưtriển các ngành công nghiệp nhẹ và thực phẩm
-
Câu 41:
Ba nước nào có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người cao nhất khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1990 - 2000 ?
A. Mi-an-ma, Việt Nam, Ma-lay-xi-a
B. Thái Lan, Xin-ga-po, Việt Nam
C. Việt Nam, Mi-an-ma, Xin-ga-po
D. Bru-nây, Thái Lan, Xin-ga-po
-
Câu 42:
Ở các nước Đông Nam Á sự đóng góp vào GDP (%) của các ngành kinh tế thuộc khu vực II thấp hơn trong khu vực III, điều này cho thấy:
A. Đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao
B. Sự đầu tư phát ưiển cho các ngành dịch vụ nhiều hơn
C. Các ngành sản xuất phát triển mạnh mẽ
D. Quá trình công nghiệp hoá đã hoàn thành
-
Câu 43:
Căn cứ vào cơ cấu GDP Năm 2000, nền kinh tế của những nước nào trong khu vực Đông Nam Á thể hiện trình độ phát triển cao ?
A. Ma-lay-xi-a, Thái Lan
B. Ma-lay-xi-a, Phi-líp-pin
C. Bru-nây và Xin-ga-po
D. Mi-an-ma, Xin-ga-po
-
Câu 44:
Các nước Đông Nam Á chưa phát huy được hết lợi thế của biển để đánh bắt hải sản là do đâu ?
A. Các cơn bão nhiệt đới gây nhiều thiệt hại
B. Môi trương biển một số vùng bị ô nhiễm
C. Công nghệ chế biến tại chỗ còn thô sơ
D. Phương tiện đánh bắt còn lạc hậu
-
Câu 45:
Sự phân bố các loại gia súc ở các nước Đông Nam Á như thế nào ?
A. Đàn lợn phát triển nhất ở Việt Nam, tiếp theo là Phi-líp-pin và In-đô-nê-xi-a
B. Trâu được nuôi nhiều ở In-đô-nê-xi-a; Mi-an-ma, Thái Lan
C. Bò được nuôi nhiều ở Phi-líp-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a
D. Đàn lợn phát triển nhất ở Phi-líp-pin, tiếp theo là Việt Nam và In-đô-nê-xi-a
-
Câu 46:
Ba quốc gia dẫn đầu về số lượng đàn gia súc ở khu vực Đông Nam Á là:
A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma
B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
C. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lay-xi-a
D. Phi-líp-pin, Việt Nam, Mi-an-ma
-
Câu 47:
Trong khu vực Đông Nam Á, cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Việt Nam là vì sao ?
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Có nhiều diện tích đất đỏ ba-dan và khí hậu nóng ẩm
C. Có đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ
D. Đất Fe-ra-lít vùng đồi núi chiếm diện tích lớn
-
Câu 48:
Các cây công nghiệp đặc trưng cho sản xuất nông nghiệp của Đông Nam Á là gì ?
A. Cây cà phê, cao su, chè
B. Cây cọ dầu, hồ tiêu, ca cao
C. Cây cao su, cọ dầu, hồ tiêu
D. Cây cao su, cà phê, hồ tiêu
-
Câu 49:
Những khó khăn hiện nay của các nước Đông Nam Á trong việc trồng lúa nước là gì ?
A. Độ màu mỡ của đất trồng lúa ngày càng giảm
B. Tai biến của thiên nhiên nhiên thường xảy ra
C. Diện tích gieo trồng lúa hgày càng bị thu hẹp
D. Thị trường xuất khẩu lúa gạo bị cạnh tranh mạnh
-
Câu 50:
Nước nào dẫn đầu về sản lượng lúa gạo ở Đông Nam Á ?
A. In-đô-nô-xi-a
B. Việt Nam
C. Thái Lan
D. Mi-an-ma