Trắc nghiệm Khí quyển, các yếu tố khí hậu Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Ở độ cao 2000m của đỉnh núi có nhiệt độ là 190C thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí sẽ là
A. 300C
B. 320C
C. 350C
D. 370C
-
Câu 2:
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp vào lãnh thổ nước ta, gặp bức chăn địa hình gây mưa cho sườn phía tây. Sau khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở sườn phía đông?
A. tiếp tục gây mưa lớn và kéo dài.
B. hiệu ứng phơn khô nóng.
C. thời tiết lạnh, khô.
D. thời tiết mát mẻ, ôn hòa.
-
Câu 3:
Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.
B. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.
C. Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm.
D. Gió thường xuất phát từ các áp cao.
-
Câu 4:
Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao
A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
B. không khí càng khô nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
D. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.
-
Câu 5:
Gió đất có đặc điểm:
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
-
Câu 6:
Gió mùa là
A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam, tính chất gió nóng, ẩm.
B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng đông bắc, tính chất gió lạnh, khô.
C. loại gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
D. loại gió thổi quanh năm, hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.
-
Câu 7:
Gió Mậu dịch có hướng
A. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
B. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
C. tây nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
D. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
-
Câu 8:
Đặc điểm của gió Tây ôn đới là
A. thổi vào mùa hạ, gió nóng và ẩm.
B. thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
C. thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
D. thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.
-
Câu 9:
Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
B. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
C. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng.
D. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm.
-
Câu 10:
Cho hình vẽ sau:
Căn cứ vào hình vẽ, xác định được độ cao (h) của đỉnh núi là
A. 4000m
B. 4100m
C. 5000m
D. 4200m
-
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
Vĩ độ địa lý và nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm ở nước ta
Nhận xét không đúng về bảng số liệu trên là:
A. Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Bảng số liệu thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ.
C. Nhiệt độ trung năm của Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
D. Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc.
-
Câu 12:
Vào thời gian đầu mùa đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:
A. Địa cực lục địa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới hải dương.
D. Chí tuyến lục địa.
-
Câu 13:
Bề mặt tiếp xúc của 2 khối khí nào sau đây gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta vào mùa hạ
A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. Chí tuyến hải dương và xích đạo.
D. Xích đạo bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
-
Câu 14:
Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa vì:
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
-
Câu 15:
Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo là do
A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở Xích đạo.
B. không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở Xích đạo.
C. bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 chủ yếu là lục địa, ít đại dương hơn bề mặt Trái Đất ở Xích đạo.
D. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở Xích đạo.
-
Câu 16:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa do
A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.
B. đặc điểm bề mặt đệm ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của tia bức xạ mặt trời khác nhau.
D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.
-
Câu 17:
“Sườn núi ngược chiều ánh sáng Mặt Trời có góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều.” là biểu hiện của sự phân bố nhiệt độ theo
A. độ cao địa hình.
B. hướng phơi của sườn núi.
C. độ dốc địa hình.
D. lục địa và đại dương.
-
Câu 18:
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ sóng dài mặt đất càng giảm.
B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh nên càng lạnh.
-
Câu 19:
Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:
A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
B. Chí tuyến hải dương và xích đạo.
C. Bắc xích đạo và Nam xích đạo.
D. Chí tuyến lục địa và xích đạo.
-
Câu 20:
Frông khí quyển là:
A. Mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. Mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
C. Mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
D. Mặt ngăn cách giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa.
-
Câu 21:
Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất lớn nhất ở
A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. vòng cực.
D. cực.
-
Câu 22:
Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là
A. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
B. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng.
C. do các phản ứng hóa học từ trong lòng Trái Đất.
D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
-
Câu 23:
Khối khí có đặc điểm “rất nóng” là
A. khối khí cực.
B. khối khí ôn đới.
C. khối khí chí tuyến.
D. khối khí xích đạo.
-
Câu 24:
Thành phần không khí trên Trái Đất bao gồm :
A. Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí ôxi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. Chỉ có khí, ôxi và hơi nước trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
D. Gồm có khí nitơ, ôxi và các khí khác trong đó có khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất.