Trắc nghiệm Khí quyển, các yếu tố khí hậu Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Gió mùa mùa hạ tác động ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á có hướng chủ yếu nào sau đây
A. Tây Nam, Tây Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Nam.
D. Đông Bắc.
-
Câu 2:
Gió mùa không hoạt động ở khu vực nào sau đây
A. Nam Á.
B. Đông Nam Á.
C. Nam Phi.
D. Đông Bắc Ôxtrâylia.
-
Câu 3:
Gió mùa hình thành do nguyên nhân nào sau đây
A. Chênh lệch khí áp giữa Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam.
B. Chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
C. Chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao cực và áp thấp ồn đới.
D. Chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao chí tuyến và áp thấp Xích đạo.
-
Câu 4:
Gió mùa là gió
A. thổi theo mùa, tính chất và hướng gió hai mùa đều giống nhau.
B. thổi theo mùa, tính chất và hướng gió hai mùa trái ngược nhau.
C. thổi quanh năm, tính chất và hướng gió hai mùa trái ngược nhau.
D. thổi quanh năm, tính chất và hướng gió hai mùa đều giống nhau.
-
Câu 5:
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm gió Mậu dịch
A. Độ ẩm cao.
B. Thổi quanh năm khá đều đặn.
C. Hoạt động trong phạm vi từ áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
D. Hướng đông bắc ở Bán cầu Bắc, hướng đông nam ở Bán cầu Nam.
-
Câu 6:
Gió Tây ôn đới có thời gian hoạt động và tính chất nào sau đây?
A. Thổi quanh năm, độ ẩm cao.
B. Thổi quanh năm, độ ẩm thấp.
C. Thổi theo mùa, độ ẩm cao.
D. Thổi theo mùa, độ ẩm thấp.
-
Câu 7:
Gió Tây ôn đới có hướng nào sau đây
A. Hướng tây nam ở Bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở Bán cầu Nam.
B. Hướng tây bắc ở Bán cầu Bắc, hướng tây nam ở Bán cầu Nam.
C. Hướng đông nam ở Bán cầu Bắc, hướng đông bắc ở Bán cầu Nam.
D. Hướng đông nam ở Bán cầu Bắc, hướng đông bắc ở Bán cầu Nam.
-
Câu 8:
Gió Tây ôn đới hoạt động trong phạm vi nào dưới đây
A. Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới.
B. Áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
C. Áp cao cực về áp thấp ôn đới.
D. Áp cao cực về áp thấp Xích đạo.
-
Câu 9:
Các hoang mạc thường nằm ở chí tuyến và sâu trong lục địa không phải do nguyên nhân nào sau đây
A. Áp cao ngự trị.
B. Chịu tác động của dòng biển nóng.
C. Chịu tác động của gió Tín phong khô nóng.
D. Diện tích lục địa lớn, ít chịu tác động của biển và đại dương.
-
Câu 10:
Không khí khô khí áp càng tăng do nguyên nhân nào sau đây
A. Không khí khô chứa nhiều H2O, không khí ẩm chứa nhiều CO2.
B. Không khí khô chứa nhiều CO2, không khí ẩm chứa nhiều H2O.
C. Không khí khô chứa nhiều N2, không khí ẩm chứa nhiều H2O.
D. Không khí khô chứa nhiều H2O, không khí ẩm chứa nhiều N2.
-
Câu 11:
Nhận định nào sau đây chính xác về nguyên nhân hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
A. Đai áp thấp ôn đới và áp cao cực hình thành do nguyên nhân động lực.
B. Đai áp thấp Xích đạo và áp cao cực hình thành do nguyên nhân nhiệt lực.
C. Đai áp thấp Xích đạo và áp cao ôn đới hình thành do nguyên nhân nhiệt lực.
D. Đai áp cao chí tuyến và áp thấp Xích đạo hình thành do nguyên nhân động lực.
-
Câu 12:
Càng lên cao khí áp càng giảm do nguyên nhân nào sau đây
A. Càng lên cao sức nén càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
B. Càng lên cao không khí càng khô nên khí áp càng giảm.
C. Càng lên cao không khí càng ẩm nên khí áp càng giảm.
D. Càng lên cao không khí càng giãn nở nên khí áp càng giảm.
-
Câu 13:
Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thay đồi khí áp?
A. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.
B. Càng lên cao sức nén không khí càng tăng, khí áp càng giảm.
C. Nhiệt độ giảm làm cho không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.
D. Nhiệt độ tăng làm cho không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm.
-
Câu 14:
Trên thực tế, các đai khí áp phân bố không liên tục mà bị chia cắt thành các đai khí áp riêng biệt do nguyên nhân nào sau đây
A. Tác động của lực côriôlit.
B. Sự phân hóa địa hình trên Trái Đất.
C. Góc nhập xạ thay đổi theo vĩ độ.
D. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
-
Câu 15:
Các đai khí áp phân bố như thế nào sau đây
A. Các đai áp thấp phân bố ở Bán cầu Bắc, các đai áp cao phân bố ở Bán cầu Nam.
B. Các đai áp thấp phân bố ở Bán cầu Nam, các đai áp cao phân bố ở Bán cầu Bắc.
C. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp Xích đạo.
D. Đai áp cao phân bố ở cực, vòng cực; đai áp thấp phân bố ở Xích đạo, chí tuyến.
-
Câu 16:
Phía tây cao nguyên Patagôni của Nam Mỹ có lượng mưa rất nhỏ do
A. địa hình chắn gió, dòng biển lạnh.
B. địa hình đón gió, dòng biển lạnh.
C. địa hình đón gió, gió Tây.
D. hạ áp ôn đới, dòng biển nóng.
-
Câu 17:
Dọc vĩ tuyến 30 độ lục địa Bắc Mỹ, lượng mưa ở bờ tây cao hơn bờ Đông lục địa do yếu tố nào sau đây?
A. Khí áp.
B. Frong.
C. Địa hình.
D. Dòng biển.
-
Câu 18:
Lượng mưa ở vùng ôn đới Nam bán cầu lớn hơn vùng ôn đới Bắc bán cầu do yếu tố nào sau đây?
A. Gió mùa.
B. Dòng biển.
C. Bề mặt đệm.
D. Dải hội tụ nhiệt đới.
-
Câu 19:
Mưa tương đối ít ở chí tuyến Bắc và Nam do
A. khí áp thấp, gió Tây ôn đới từ biển thổi vào.
B. khí áp cao, gió thổi đi không có gió thổi đến, diện tích lục địa lớn.
C. khí áp cao, không khí lạnh, nước không bốc hơi lên được.
D. khí áp thấp, diện tích đại dương lớn, rừng phát triển, nước bốc hơi mạnh.
-
Câu 20:
Trên Trái Đất, vùng nào sau đây có lượng mưa nhỏ nhất?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đới.
D. Cực.
-
Câu 21:
Phía đông Đ.Mađagaxca của châu Phi có lượng mưa lớn do
A. dòng biển lạnh, địa hình đón gió.
B. dòng biển nóng, địa hình đón gió.
C. dòng biển lạnh, địa hình chắn gió.
D. dòng biển nóng, địa hình chắn gió.
-
Câu 22:
Trên Trái Đất, lượng mưa lớn nhất tập trung ở vùng nào sau đây
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đới.
D. Cực.
-
Câu 23:
Trong cùng một dãy núi, lượng mưa nhiều ở
A. sườn đón gió.
B. sườn khuất gió.
C. sườn núi cao.
D. đỉnh núi.
-
Câu 24:
Đảo Tasmania thuộc châu úc có lượng mưa lớn do tác động của yếu tố nào sau đây?
A. dòng biển nóng, gió Tây.
B. dòng biển lạnh, gió Tín phong.
C. hạ áp Xích đạo, gió mùa.
D. cao áp cận chí tuyến, dải hội tụ nhiệt đới.
-
Câu 25:
Phần lớn lục địa Ôxtrâylia khí hậu mang tính chất lục địa sâu sắc do
A. hạ áp Xích đạo, gió Tây thống trị.
B. hạ áp Xích đạo, gió Tín phong thống trị.
C. cao áp cận chí tuyến, gió Tây thống trị.
D. cao áp cận chí tuyến, gió Tín phong thống trị.
-
Câu 26:
Hoang mạc nào sau đây hình thành không phải do tác động của dòng biển lạnh?
A. Atacama (phía tây Nam Mỹ).
B. Taclamacan (Trung Quốc).
C. Sahara (Bắc Phi).
D. Rup en Khali (Bán đảo Ảrập).
-
Câu 27:
Ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khô một phần do chịu tác động của
A. gió mùa.
B. gió Mậu dịch.
C. dòng biển nóng.
D. địa hình đón gió.
-
Câu 28:
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm không phải do
A. chịu tác động của gió mùa.
B. bão, hội tụ nhiệt đới.
C. chịu tác động dòng biển lạnh.
D. hình thể hẹp ngang, địa hình đón gió.
-
Câu 29:
Gió Tây ồn đới gây mưa nhiều do
A. di chuyển qua biển, về vùng vĩ độ cao có nhiệt độ thấp.
B. di chuyển qua lục địa, về vùng vĩ độ cao có nhiệt độ thấp.
C. di chuyển qua biển, về vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ cao.
D. di chuyển qua lục địa, về vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ cao.
-
Câu 30:
Ở Việt Nam, vùng nào sau đây có lượng mưa rất thấp một phần do tác động của dòng biển lạnh?
A. Duyên hải Bắc Bộ.
B. Duyên hải Bắc Trung Bộ.
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Bộ.
-
Câu 31:
Mưa ở sâu trong các lục địa do nguyên nhân nào sau đây
A. Gió từ đại dương thổi vào.
B. Chịu tác động của gió mùa.
C. Chịu tác động của gió Tây ôn đới.
D. Ngưng kết hơi nước từ ao, sông, hồ, rừng tạo mưa.
-
Câu 32:
Các loại gió nào sau đây thường mang lại lượng mưa rất thấp
A. Gió mùa, gió phơn.
B. Gió phơn, gió biển.
C. Gió Mậu dịch, gió đất.
D. Gió Mậu dịch, gió phơn.
-
Câu 33:
Các loại gió nào sau đây thường mang lại lượng mưa nhiều
A. Gió Mậu dịch, gió mùa.
B. Gió Mậu dịch, gió phong.
C. Gió Tây ôn đới, gió mùa.
D. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch.
-
Câu 34:
Khu vực nào sau đây có lượng mưa rất thấp do tác động của khí áp cao
A. Xích đạo, cực.
B. Ôn đới, chí tuyến.
C. Chí tuyến, xích đạo.
D. Chí tuyến, cực.
-
Câu 35:
Khu vực nào sau đây có lượng mưa lớn do tác động của khí áp thấp
A. Xích đạo, cực.
B. Xích đạo, ôn đới.
C. Chí tuyến, ôn đới.
D. Chí tuyến, cực.
-
Câu 36:
Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao do càng lên cao
A. mật độ không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. mật độ không khí càng dày đặc, bức xạ mặt đất càng mạnh.
C. mật độ không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng giảm.
D. mật độ không khí càng dày đặc, bức xạ mặt đất càng giảm.
-
Câu 37:
Nơi lạnh nhất ở Bắc bán cầu không phải Bắc Cực, còn nơi lạnh nhất ở Nam bán cầu là Nam Cực do
A. Nam cực thuộc lục địa Nam Cực nên có khả năng tỏa nhiệt nhanh hơn Bắc Cực thuộc đại dương Bắc Băng Dương.
B. Nam Cực thuộc lục địa Nam Cực nên có khả năng tỏa nhiệt chậm hơn Bắc Cực thuộc đại dương Bắc Băng Dương.
C. địa hình ở Nam Cực phân hóa phức tạp hơn Bắc Cực.
D. so với mực nước biển, Nam Cực có độ cao lớn hơn Bắc Cực.
-
Câu 38:
Biên độ nhiệt ở lục địa cao hơn đại dương do nguyên nhân nào sau đây
A. Diện tích đại dương lớn hơn diện tích lục địa.
B. Địa hình ở lục địa phân hóa phức tạp hơn đại dương.
C. Khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt của lục địa cao hơn đại dương.
D. Sinh quyển tập trung chủ yếu ở đại dương.
-
Câu 39:
Khu vực nào sau đây có nhiệt độ cao nhất trên bề mặt Trái Đất?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đới.
D. Cực.
-
Câu 40:
Theo vĩ độ, nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất thay đổi theo huớng nào sau đây
A. tăng dần từ Xích đạo đến ôn đới rồi giảm dần về phía cực.
B. giảm dần từ Xích đạo đến ôn đới rồi tăng dần về phía cực.
C. giảm dần từ Xích đạo đến chí tuyến rồi tăng dần về phía cực.
D. tăng dần từ Xích đạo đến chí tuyến rồi giảm dần về phía cực.
-
Câu 41:
Nguồn cung cấp nhiệt cho bề mặt Trái Đất là
A. Bức xạ Mặt Trời.
B. Hoạt động động đất, núi lửa.
C. Các phản ứng hóa học trong lòng Trái Đất.
D. Sự dịch chuyển các dòng vật chất theo quy luật trọng lực.
-
Câu 42:
Ý nào sau đây lí giải nguyên nhân nhiệt độ trung bình nằm ở vĩ độ 20 độ lớn hơn ở Xích đạo
A. Góc nhập xạ ở vĩ độ 20 độ lớn hơn ở Xích đạo.
B. Ở vĩ độ 20 độ có tầng khí quyển mỏng hơn ở Xích đạo.
C. Ở vĩ độ 20 độ không khí khô, Xích đạo chứa nhiều không khí ẩm.
D. Ở vĩ độ 20 độ có thảm thực vật kém phát triển, diện tích lục địa lớn hơn Xích đạo.
-
Câu 43:
Nơi nào sau đây có nhiệt lượng cao nhất trên bề mặt Trái Đất
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đới.
D. Cực.
-
Câu 44:
Frông và dải hội tụ nhiệt đới giống nhau ở điểm nào sau đây
A. Gây nhiễu loạn thời tiết.
B. Mưa do không khí ẩm bốc lên cao.
C. Nơi gặp gỡ giữa hai khối khí có cùng hướng gió.
D. Nơi gặp gỡ của hai khối khí có cùng tính chất vật lí.
-
Câu 45:
Vào nửa sau mùa hạ, khối không khí nào sau đây tác động gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên
A. Xích đạo nóng ẩm.
B. Chí tuyến hải dương.
C. Chí tuyến lục địa.
D. Ôn đới hải dương.
-
Câu 46:
Quanh năm, nước ta chịu ảnh hưởng của khối không khí nào sau đây
A. Xích đạo nóng ẩm.
B. Chí tuyến hải dương.
C. Chí tuyến lục địa.
D. Ôn đới hải dương.
-
Câu 47:
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, từ dãy Bạch Mã đến miền Nam của nước ta chịu tác động chủ yếu của khối khí nào sau đây
A. Xích đạo hải dương.
B. Chí tuyến hải dương.
C. Ôn đới lục địa.
D. Ôn đới hải dương.
-
Câu 48:
Vào mùa đông, từ miền Bắc đến dãy Bạch Mã của nước ta chịu tác động chủ yếu của khối không khí nào sau đây
A. Xích đạo hải dương.
B. Chí tuyến hải dương.
C. Ôn đới lục địa.
D. Ôn đới hải dương.
-
Câu 49:
Dải hội tụ nhiệt đới nằm giữa hai khối khí nào sau đây
A. Địa cực và ôn đới.
B. Ôn đới và chí tuyến.
C. Chí tuyến và Xích đạo.
D. Khối khí Xích đạo Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam.
-
Câu 50:
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của frông
A. Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí.
B. Những vùng có frông đi qua thời tiết thường thay đổi đột ngột.
C. Mỗi bán cầu có hai frông căn bản là frông địa cực và frông ôn đới.
D. Giữa hai khối khí chí tuyến và Xích đạo tồn tại frông thường xuyên và liên tục.