Trắc nghiệm Khái quát về virus Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Người ta dựa vào đặc điểm nào để phân loại các virus?
A. Đặc điểm màu sắc
B. Vật chất di truyền
C. Đặc điểm thụ thể
D. Đặc điểm sự nhân lên trong tế bào chủ
-
Câu 2:
Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ (cột B).
Loại virus (cột A)
1. Phage
2. Virus trần
3. Virus có vỏ ngoài
Các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ (cột B)
a, Phân tử protein nhô ra ở đỉnh khối đa diện
b. Gai glycoprotein nhô ra khỏi vỏ ngoài
c. Đầu mút của các sợi lông đuỗi
A. 1-c; 2-b; 3-a
B. 1-b; 2-c; 3-a
C. 1-c; 2-a; 3-b
D. 1-a; 2-c; 3-b
-
Câu 3:
Phage là virus gây bệnh trên
A. động vật.
B. vi khuẩn.
C. thực vật.
D. vi sinh vật.
-
Câu 4:
Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với dạng cấu trúc (cột B).
Cột A:
1. HIV
2. Sar - Covi 2
3. Virus gây bệnh viêm gan B
Cột B
a. Dạng xoắn
b. Dạng khối
c. Dạng hỗn hợp
A. 1-c; 2-b; 3-a
B. 1-b; 2-c; 3-a
C. 1-c; 2-a; 3-b
D. 1-a; 2-c; 3-b
-
Câu 5:
Hai cấu trúc cơ bản của virus là?
A. Lõi nucleic acid và lớp vỏ ngoài
B. Lớp vỏ ngoài và lớp vỏ capsid
C. Lõi nucleic acid và lớp vỏ capsid
D. Lõi nucleic acid và gai glycoprotein
-
Câu 6:
Nếu lấy RNA của chủng B trộn với hỗn hợp chứa 1/2 protein của chủng A và 1/2 protein của chủng B thì kết quả thí nghiệm sẽ thế nào?
A. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein B.
B. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein A.
C. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein A.
D. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein B.
-
Câu 7:
Nếu lấy RNA của chủng A trộn với hỗn hợp chứa 1/2 protein của chủng A và 1/2 protein của chủng B thì kết quả thí nghiệm sẽ thế nào?
A. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein B.
B. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein A.
C. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein A.
D. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein B.
-
Câu 8:
Hình sau mô tả thí nghiệm của Fraenkel – Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid.
A. RNA A sẽ sinh tổng hợp protein B, RNA B sẽ sinh tổng hợp protein A.
B. RNA A sẽ sinh tổng hợp cả protein A và protein B.
C. RNA B sẽ sinh tổng hợp cả protein A và protein B.
D. RNA A sẽ sinh tổng hợp protein A, RNA B sẽ sinh tổng hợp protein B.
-
Câu 9:
Nucleocapsid là phức hợp gồm
A. lipid và vỏ capsid.
B. polysaccharide và vỏ capsid.
C. nucleic acid và vỏ capsid.
D. vỏ capsid và protein.
-
Câu 10:
Những bộ phận nào dưới đây không có ở virus?
A. Protein.
B. Ribosome.
C. Acid nucleic.
D. Một số loại enzyme.
-
Câu 11:
Virus nào sau đây được phát hiện đầu tiên?
A. Virus gây bệnh việm gan B.
B. Virus gây bệnh dại.
C. Virus gây bệnh khảm thuốc lá.
D. Virus gây bệnh sởi.
-
Câu 12:
Điểm khác nhau dùng đề phân biệt virus với vi khuẩn là?
A. Có cấu tạo tế bào
B. Có chứa cả DNA và RNA
C. Không có khả năng biến dị và đột biến
D. Không có khả năng trao đổi chất
-
Câu 13:
Vì sao gọi virus là dạng sống mà không gọi là sinh vật?
A. Không có vỏ ngoài
B. Không có cấu tạo tế bào
C. Không có khả năng biến dị
D. Không thể sinh sản tạo ra nhiều virus mới
-
Câu 14:
Virus có hình thức sống
A. kí sinh trong cơ thể sinh vật.
B. hoại sinh trên cơ thể sinh vật.
C. cộng sinh trong cơ thể sinh vật.
D. tự do ngoài môi trường.
-
Câu 15:
Cấu trúc cơ bản của virus bao gồm:
A. axit nuclêic
B. một bức tường tế bào
C. một lớp vỏ protein
D. cả a và c
-
Câu 16:
Virus có cấu trúc tổng thể là
A. hình cầu
B. hình khối
C. hình hỗn hợp
D. tất cả đều đúng
-
Câu 17:
Thông thường, virus hình thành _______________ xung quanh axit nucleic của chúng.
A. một bức tường tế bào
B. một viên nang
C. màng tế bào
D. một túi bào
-
Câu 18:
Virus gây ly giải tế bào chủ được gọi là
A. virus ôn đới
B. virus thực bào
C. prion
D. virus tan
-
Câu 19:
__________ là những đoạn RNA trần trụi nhỏ lây nhiễm tế bào thực vật.
A. prions
B. hạt nhân
C. prophage
D. viroid
-
Câu 20:
Mô hình cấu trúc duy nhất đã được tìm thấy trong số các virus isometric là
A. icosahedral
B. hình cầu
C. xoắn ốc
D. tứ diện
-
Câu 21:
Virus được coi là
A. không sống
B. tiền thân nguyên thủy của vi khuẩn
C. một liên kết giữa cuộc sống và phi cuộc sống
D. sinh vật nguyên thủy
-
Câu 22:
Virus khác vi khuẩn ở điểm là
A. có kích thước lớn hơn.
B. có cấu tạo tế bào.
C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. có hình dạng và cấu trúc đa dạng.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan?
A. Trong chu trình tiềm tan, vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.
B. Trong chu trình tiềm tan, có sự nhân lên tạo nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, không có sự nhân lên thế hệ virus trong tế bào chủ.
C. Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.
D. Virus ở chu trình sinh tan có thể chuyển thành chu trình tiềm tan. Virus ở chu trình tiềm tan không thể chuyển thành chu trình sinh tan.
-
Câu 24:
Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.
C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.
D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.
-
Câu 25:
Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là
A. hấp thụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
-
Câu 26:
Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là
A. hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.
B. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.
C. hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.
D. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
-
Câu 27:
Các virion khác virus khác ở đặc điểm là
A. có lõi nucleic acid là DNA.
B. có lõi nucleic acid là RNA.
C. ó vỏ capsid cấu tạo từ protein.
D. có vỏ ngoài cấu tạo từ phospholipid.
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về virus?
A. Virus có thể sống tự do hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
B. Không thể nuôi virus trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn.
C. Virus cũng có cấu tạo tế bào giống như các sinh vật khác.
D. Virus có kích thước rất nhỏ nhưng vẫn lớn hơn vi khuẩn.
-
Câu 29:
Nhóm virus có dạng hình xoắn là
A. virus bại liệt, virus hecpet, virus khảm thuốc lá.
B. virus khảm thuốc lá, virus cúm, virus sởi, virus dại.
C. virus đậu mùa, phage T2, virus khảm thuốc lá.
D. virus đậu mùa, phage T2, virus bại liệt.
-
Câu 30:
Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ
A. DNA.
B. RNA.
C. protein.
D. phospholipid.
-
Câu 31:
Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm
A. lõi nucleic acid và vỏ ngoài.
B. vỏ ngoài và vỏ capsid.
C. lõi nucleic acid và vỏ capsid.
D. gai glycoprotein và lõi nucleic acid.
-
Câu 32:
Vi-rút mang đặc điểm nào dưới đây?
A. Chỉ lây nhiễm cho động vật có xương sống
B. Gây ra hầu hết các bệnh ung thư
C. Không gây ung thư
D. Vào tế bào bằng cách gắn vào thụ thể
-
Câu 33:
Một tế bào phụ thuộc không neo là vật chủ của vi rút Baltimore Type V. Nếu các tế bào được phát triển với sự có mặt của deoxyuridine triphosphate đánh dấu carbon-14 ([14C]-dUTP], thì phát biểu nào sau đây đúng? Chọn số câu đúng.
a) Bộ gen virus mới được tổng hợp sẽ được đánh dấu phóng xạ.
b) Bộ gen ty thể mới được tổng hợp sẽ được đánh dấu phóng xạ.
c) Bộ gen hạt nhân mới được tổng hợp sẽ được đánh dấu phóng xạ.
d) Tính phóng xạ sẽ không xuất hiện trong bộ gen của virus hoặc vật chủ mới được tổng hợp, cũng như trong bất kỳ phân tử ARN nào do tế bào chủ tổng hợp.A. 1
B. 0
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Đa số các loại hạt virut thể hiện kiểu đối xứng nào?
A. Phức tạp và xoắn ốc
B. Hình khối và hình xoắn ốc
C. Song phương và xoắn ốc
D. Phức hợp và song phương
-
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây đúng với virus? Chọn số câu đúng.
a) Không quan sát được chúng bằng kính hiển vi quang học.
b) Chúng có thể được tách ra khỏi các tế bào chủ bằng cách sử dụng các bộ lọc đơn giản.
c) Việc giải phóng vi-rút khỏi tế bào chủ luôn gắn liền với quá trình ly giải tế bào.
d) Virut là phức hợp của axit nuclêic và prôtêin.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Thông tin nào có thể được xác định từ sự giao phối bị gián đoạn của vi khuẩn?
A. trình tự nuclêôtít của ADN
B. vị trí nhiễm sắc thể của gen vi khuẩn
C. tương đồng plasmit
D. tỷ lệ tái tổ hợp vi khuẩn
-
Câu 37:
Điều nào sau đây mô tả phần lớn bộ gen của vi khuẩn?
A. sợi đơn và tuyến tính
B. sợi đơn và tròn
C. sợi đôi và tuyến tính
D. sợi đôi và tròn
-
Câu 38:
Những loại phage mang lại sự tải nạp chuyên biệt?
A. T phage chẵn
B. Thể thực khuẩn ly giải
C. Các phage sinh lý
D. Các phage ARN
-
Câu 39:
Trạng thái plasmid của các tế bào vi khuẩn do sự tiếp hợp giữa vi khuẩn F+ và vi khuẩn F- là gì?
A. Hai vi khuẩn F+
B. Hai vi khuẩn F
C. Vi khuẩn F+ trở thành F- , và vi khuẩn F- trở thành F+.
D. Vi khuẩn F+ giữ nguyên là F+ , vi khuẩn F- giữ nguyên là F- .
-
Câu 40:
Thuật ngữ nào sau đây mô tả kiểu di truyền của bộ gen lục lạp?
A. Đơn phương
B. Đa cha mẹ
C. Đồng chất
D. Dị thể
-
Câu 41:
Quá trình nào sau đây liên quan đến việc chuyển các đoạn DNA trần giữa các vi khuẩn?
A. Liên hợp
B. Tải nạp
C. Biến đổi
D. Vectơ
-
Câu 42:
Thuật ngữ nào sau đây mô tả một tế bào vi khuẩn đã mất khả năng tổng hợp leucine?
A. Hfr
B. F-
C. tự dưỡng
D. nguyên sinh
-
Câu 43:
Mô tả hình thái của togavirus.
A. Bao bọc các hạt hình cầu có cấu trúc icosahedral
B. Không được bao bọc bởi cấu trúc 2 mặt
C. Virus dạng sợi có glycoprotein lồi ra
D. Virus tròn nhỏ
-
Câu 44:
Nhiều bệnh nhiễm virus dẫn đến bệnh lý miễn dịch, điều này chủ yếu được gây ra bởi điều nào sau đây?
A. Cơn bão cytokine
B. Phản ứng qua trung gian kháng thể
C. Phản ứng của tế bào sát thủ T (CD-8)
D. Sự suy giảm chức năng của hệ thống miễn dịch
-
Câu 45:
Papillomavirus gây ra mụn cóc và ung thư nhưng chúng thường lây nhiễm cho con người như thế nào?
A. Là nước sinh ra
B. Bay trên không
C. Qua vết trầy xước và vết nứt trên da
D. Có tính chất bệnh viện và lây lan trong bệnh viện
-
Câu 46:
Cách phổ biến nhất để virus tiêu diệt tế bào là gì?
A. Làm tan màng tế bào
B. Gây ra quá trình chết theo chương trình thông qua caspase
C. Phân mảnh DNA của tế bào
D. Hoàn toàn chặn sao chép tế bào
-
Câu 47:
Điều gì xảy ra trong 'thời kỳ ủ bệnh'?
A. Virus bị hệ thống miễn dịch loại bỏ khỏi cơ thể
B. Sự nhân lên của virut xảy ra ở cấp độ nội bào
C. Giai đoạn này thường kéo dài trong vài ngày
D. Khoảng thời gian này thường kéo dài trong vài giờ
-
Câu 48:
Vi rút bại liệt có thể dễ dàng trở nên nguy hiểm hơn bằng quá trình nào sau đây?
A. Đột biến của bộ gen RNA chỉ ở một số vị trí
B. Tái tổ hợp với một enterovirus khác
C. Thay đổi vỏ protein của nó
D. Xóa và thay thế nhiều nucleotide
-
Câu 49:
Tại sao các loại virus mới nổi như Zika và Ebola tiếp tục hoành hành chúng ta?
A. Những virus này biến đổi và do đó xuất hiện
B. Chúng tôi làm xáo trộn những khu rừng nơi chúng lặng lẽ tồn tại như một bệnh lây truyền từ động vật sang người
C. Muỗi là thủ phạm chính khuyến khích vi rút lây lan
D. Vi-rút có thể bị chặn lại bằng vắc-xin mới
-
Câu 50:
Virus thuộc các họ khác nhau có cấu trúc hình học đa dạng. Điều nào sau đây là đúng?
A. Các nucleocapsid của virus có dạng icosahedral hoặc xoắn ốc
B. Tất cả các virut đều có lớp lipid kép
C. Axit nuclêic thường là mạch thẳng
D. Tất cả các virus đều có hình dạng cơ bản giống nhau