Trắc nghiệm Khái quát về virus Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Vi rút AIDS thuộc nhóm vi rút nào sau đây?
A. Reovirus
B. Retrovirus
C. Rhinovirus
D. Ribovirus
-
Câu 2:
Lựa chọn nào sau đây bị gắn nhãn sai trong sơ đồ?
A. Hai sợi RNA mạch kép
B. pedicel glycoprotein
C. P-24 (capsid)
D. Màng lipid
-
Câu 3:
Điều gì sẽ xảy ra khi tiêm DNA phóng xạ vào vi khuẩn?
A. Có thể tìm thấy các thành phần DNA không phóng xạ
B. Có thể tìm thấy các thành phần DNA phóng xạ
C. Có thể tìm thấy các thành phần RNA không phóng xạ
D. Có thể tìm thấy các thành phần RNA phóng xạ
-
Câu 4:
Đại diện cơ bản của nhóm cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào là
A. Vi khuẩn và tảo lam
B. Thực vật và động vật phù du
C. Thủy tức
D. Virus
-
Câu 5:
Điều nào sau đây là không đúng về hình sau?
A. Vỏ protein được cấu tạo từ các đơn vị lục giác gọi là capsome
B. Vỏ protein được gọi là capsid
C. Chất trong “a” được tạo ra từ saccharide
D. Bốn bộ phận chính được thể hiện trong hình trên là đầu, cổ áo, vỏ bọc và sợi đuôi
-
Câu 6:
Câu nào không cùng tập hợp với các ý còn lại?
A. Quai bị
B. Thủy đậu
C. Cúm
D. Bệnh củ gai khoai tây
-
Câu 7:
Ai là người phát hiện ra viroid?
A. TO Diener
B. Alexander Flemming
C. WM Stanley
D. Robert Hooke
-
Câu 8:
Điều nào sau đây không phải là sự khác biệt giữa virus và viroids?
A. Vi rút chứa ADN trong khi viroids không chứa ADN
B. Vi rút có vỏ protein trong khi viroids không chứa vỏ protein
C. Vi rút chứa ARN trong khi viroids không chứa ARN
D. Vi rút được tìm thấy ở vi khuẩn, động vật và thực vật nhưng viroids chỉ có trong thực vật
-
Câu 9:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi sau.
Thí nghiệm Hershey-Chase đã phá vỡ rào cản của khoa học và mở rộng hiểu biết về cuộc sống. Trong thí nghiệm này, hai bộ thực khuẩn được sử dụng, trong đó một bộ chứa lưu huỳnh phóng xạ trong lớp áo protein của nó (Set-I) và bộ khác chứa phốt pho phóng xạ trong DNA của nó (Set-II). Hai bộ này được phép tái sản xuất trong môi trường nuôi cấy E.Coli và sau đó được ly tâm.
Câu nào sau đây là đúng Set-I và Set-II sau khi ly tâm?
a) Bộ I và Bộ-II lần lượt chứa lưu huỳnh phóng xạ và phốt pho trong phần nổi của chúng
b) Bộ-I và Bộ-II chứa lưu huỳnh phóng xạ trong phần nổi của chúng
c) Bộ-I chứa lưu huỳnh phóng xạ trong phần bột của nó và bộ-II chứa phốt pho phóng xạ trong phần nổi của nó
d) Bộ-I và Bộ-II lần lượt chứa lưu huỳnh phóng xạ và phốt pho trong viên của chúngA. a
B. b
C. c
D. d
-
Câu 10:
Ai đã chứng minh rằng virus có cấu trúc giống như tinh thể?
A. WM Stanley
B. Ivanowsky
C. MW Beijerinek
D. Lavoisier
-
Câu 11:
Vi rút có vỏ bọc làm bằng ______
A. Axit nucleic
B. Protein
C. Saccarit
D. Chitin
-
Câu 12:
Điều nào sau đây là không đúng về Virus?
A. Vi rút có dạng tế bào
B. Vi rút có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn
C. Vi rút có thể thực hiện tất cả các hoạt động trao đổi chất, trừ sinh sản khi ở bên ngoài vật chủ sống
D. Vi rút là sinh vật không sống
-
Câu 13:
Từ “Virus” có nghĩa là ______
A. Nọc độc
B. Sinh sôi nảy nở
C. Thay đổi
D. Kinh khủng
-
Câu 14:
Vi rút lây nhiễm sang cây trồng có ________
A. ARN sợi đơn
B. ARN sợi kép
C. ADN sợi đơn
D. ADN sợi kép
-
Câu 15:
Virus lây nhiễm vi khuẩn được gọi là _________
A. Bacteriophages
B. Vi khuẩn virus
C. Bacteiocapsid
D. Bacteriomycin
-
Câu 16:
Virus khảm thuốc lá bao gồm một phân tử dài ______________
A. DNA
B. Carbohydrate
C. Glycerol
D. RNA
-
Câu 17:
Các capsome chứa các tiểu đơn vị protein nhỏ được gọi là ___________________
A. Protomere
B. Capsoprotein
C. Prion
D. Không có phần nào được đề cập
-
Câu 18:
Loại virut nào sau đây có ADN là vật chất di truyền của nó?
A. Virus khảm thuốc lá
B. Virus khảm khoai tây
C. Virus khảm cà chua
D. Virus khảm hoa súp lơ
-
Câu 19:
Vi rút dạng hạt (VLP) là ____________
A. Gây miễn dịch và lây nhiễm
B. Ức chế miễn dịch và lây nhiễm
C. Truyền nhiễm nhưng không gây miễn dịch
D. Gây miễn dịch nhưng không lây nhiễm
-
Câu 20:
Vật chất di truyền tích hợp của virut được gọi là __________________
A. Viroid
B. Provirus
C. Hạt giống virut (VLP)
D. Prion
-
Câu 21:
Loại nào sau đây là loại xạ khuẩn lớn nhất?
A. Xạ khuẩn T4
B. Xạ khuẩn T6
C. Thực khuẩn thể lambda
D. Xạ khuẩn T2
-
Câu 22:
Arbovirus
A. Nhân lên được trong tổ chức của côn trùng tiết túc (CTTT) nhưng không gây bệnh cho CTTT đó.
B. Không có khả năng nhân lên trong cơ thể của CTTT
C. Có khả năng nhân lên ở ngoại cảnh
D. Có khả năng gây bệnh cho CTTT
-
Câu 23:
Virus dại
A. không có vỏ
B. chứa ARN 1 sợi
C. đề kháng với ete
D. có hình cầu
-
Câu 24:
Capside của virus viêm gan A chứa
A. ARN một chuỗi
B. ADN hai chuỗi
C. ARN hai chuỗi
D. ARN một chuỗi
-
Câu 25:
Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của virus viêm gan B?
A. Hình khối, đường kính 27 nm
B. Hình cầu, đường kinh 22 nm
C. Hình cầu, đường kính 42 nm
D. Hình sợi dài, đường kính 24 nm
-
Câu 26:
Virus viêm gan B có cấu tạo sau
A. Virus không có vỏ ngoài lõi chứa ARN 2 chuỗi
B. Vỏ ngoài polypeptide, lõi chứa ARN 2 chuỗi
C. Vỏ ngoài polypeptide, lõi chứa ADN 2 chuỗi
D. Virus không có vỏ ngoài lõi chứa ADN 2 chuỗi
-
Câu 27:
Genome của virus viêm gan C chứa
A. ADN hai chuỗi
B. ARN và ADN
C. ARN một chuỗi
D. ARN hai chuỗi
-
Câu 28:
Virút không hoàn chỉnh, chỉ có acid nucleic, không có vỏ protein bao bọc bên ngoài và có khả năng gây bệnh đƣợc gọi là
A. Virion
B. Vegetative virut
C. Viroid
D. Virut ôn hòa
-
Câu 29:
. Virút có hình dạng tinh trùng, đầu là khối 6 cạnh, phần đuôi có dạng hình que là virut:
A. Virut dại
B. Virut cúm
C. Virut đốm thuốc lá
D. thực khuẩn thể
-
Câu 30:
Chọn câu sai khi nói về virut
A. Virus là những vi sinh vật nhỏ nhất.
B. Vi rút không hô hấp, thức ăn, bài tiết hoặc di chuyển.
C. Virus có thể sinh sản trong tế bào vi khuẩn.
D. Không có điều nào ở trên.
-
Câu 31:
Cho hình ảnh sau:
Vị trí 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A. Vỏ ngoài, hệ gen, vỏ capsit, gai.
B. Hệ gen, gai, vỏ capsit, vỏ ngoài.
C. Vỏ capsit, hệ gen, vỏ ngoài, gai.
D. Hệ gen, vỏ capsit, vỏ ngoài, gai.
-
Câu 32:
Cấu trúc nào của virut được sử dụng để bám vào màng vi khuẩn?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Cấu trúc nào của virut Phage chứa vật chất di truyền?
A. cổ
B. đầu
C. vỏ bọc
D. đuôi
-
Câu 34:
Ở sinh vật nào dưới đây có thông tin di truyền được lưu trữ trên ARN thay vì ADN?
A. Một số loài thực vật.
B. Một số loại virus.
C. Một số loài nấm.
D. Một số loài động vật ăn thịt.
-
Câu 35:
Virut kí sinh ở vi khuẩn còn được gọi là:
A. Vi khuẩn lai.
B. Virut lai.
C. Vi khuẩn cổ.
D. Thể thực thuẩn.
-
Câu 36:
Virus bao gồm một lớp áo protein và
A. DNA hoặc RNA.
B. một màng chất lỏng.
C. tế bào chất.
D. một con trùng roi.
-
Câu 37:
Phagơ có thể kí sinh ở giới nào sau đây?
A. Giới Thực vật.
B. Giới thực vật và giới Động vật.
C. Giới Nấm và giới Động vật.
D. Giới Khởi sinh và giới Nấm.
-
Câu 38:
Virus chủ yếu được tạo thành từ
chất béo
cacbohydrat
axit nucleic
chất đạmA. chất béo
B. cacbohydrat
C. chất đạm
D. axit nucleic
-
Câu 39:
Virut ADN và virut ARN lần lượt là:
(1). VR đậu mùa.
(2). VR viêm gan B.
(3). VR cúm.
(4). VR viêm não Nhật Bản.
(5). phagơ.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 5/ 3, 4
B. 1, 2, 4/ 3, 5
C. 1, 2, 3/ 4, 5
D. 1, 3/ 2, 4, 5
-
Câu 40:
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic. Phân tử axit nucleic này được cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X trong đó A = T = G = 23%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ADN mạch kép.
B. ADN mạch đơn.
C. ARN mạch kép.
D. ARN mạch đơn.
-
Câu 41:
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nuclêôtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ADN mạch kép
B. ADN mạch đơn
C. ARN mạch kép
D. ARN mạch đơn
-
Câu 42:
Vật chất di truyền của một chứng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nucleotit gồm 22%A, 22%T, 27%G, 29%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ARN mạch kép
B. ADN mạch kép
C. ARN mạch đơn
D. ADN mạch đơn
-
Câu 43:
Cho các vi sinh vật sau:
I. Vi khuẩn.
II. Xạ khuẩn.
III. Nấm men.
IV. Nấm sợi.
Có bao nhiêu loại có thể bị virut kí sinh?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 44:
Phagơ có thể kí sinh ở giới nào sau đây?
A. Giới Thực vật.
B. Giới thực vật và giới Động vật.
C. Giới Nấm và giới Động vật.
D. Giới Khởi sinh và giới Nấm.
-
Câu 45:
Hình ảnh sau đây thể hiện cấu tạo của:
A. Nấm men
B. Virut có vỏ ngoài
C. Virut trần
D. Vi khuẩn
-
Câu 46:
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở virut?
(1) Hệ gen có thể là ARN.
(2) Có khả năng nhân lên bên ngoài tế bào chủ.
(3) Chưa có cấu tạo tế bào.
(4) Ti thể là nơi tạo ra ATP cho virut hoạt động.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 47:
Cho các loại virut sau:
(1) Virut bại liệt.
(2) Virut hecpet.
(3) Virut đốm thuốc lá.
(4) Virut cúm.
(5) Virut sởi.
(6) Virut dại.
(7) Virut đậu mùa.
(8) Phago T2
Có bao nhiêu virut không có dạng hình que/sợi?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 48:
Cho các loại virut sau:
(1) Virut bại liệt.
(2) Virut hecpet.
(3) Virut đốm thuốc lá.
(4) Virut cúm.
(5) Virut sởi.
(6) Virut dại.
(7) Virut đậu mùa.
(8) Phago T2
Có bao nhiêu virut không có dạng hình que/sợi?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 49:
Cho các loại virut sau:
(1) Virut bại liệt.
(2) Virut hecpet.
(3) Virut đốm thuốc lá.
(4) Virut cúm.
(5) Virut sởi.
(6) Virut dại.
(7) Virut đậu mùa.
(8) Phago T2
Có bao nhiêu virut có dạng hình cầu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 50:
Cho các loại virut sau: virut Adeno, virut bại liệt, virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut HIV, virut dại, virut của E. coli (phago T2), virut cúm.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây?
(1) Virut có cấu trúc xoắn: virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut dại, virut cúm.
(2) Virut HIV có cấu trúc hỗn hợp.
(3) Virut bại liệt có cấu trúc khối.
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1