Trắc nghiệm Khái quát về virus Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ, sự kiện nào diễn ra ngay sau khi phân tử bề mặt của virus gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”?
A. Virus tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid
B. Virus đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào vật chủ
C. Virus hợp chất các thành phần để hình thành cấu trúc nucleocapsid hoàn chỉnh
D. Virus phá hủy tế bào chủ để giải phóng ra ngoài và xâm nhiễm các tế bào khác bắt đầu 1 chu trình mới
-
Câu 2:
Sau khi nhân lên trong tế bào limpho T, HIV được phóng thích ra ngoài bằng cách nào?
A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.
B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.
C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.
D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào vật chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có vỏ ngoài ra khỏi tế bào vật chủ.
A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.
B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.
C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.
D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào vật chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.
-
Câu 4:
Vì sao virus có vỏ ngoài có thể xâm nhập và tế bào vật chủ bằng cách dung hợp màng?
A. Vì vỏ ngoài của virus có cấu tạo tương tự như nàng tế bào (gồm lớp kép phospholipid và protein).
B. Vì vỏ ngoài của virus và màng tế bào có cấu tạo hoàn toàn giống nhau.
C. Vì vỏ ngoài của virus có chứa các protein đặc hiệu có khả năng xúc tác phản ứng dung hợp màng.
D. Vì vỏ ngoài của virus có khả năng tiết enzyme làm tan màng tế bào vật chủ.
-
Câu 5:
Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là
A. bám dính – xâm nhập – lắp ráp – sinh tổng hợp – giải phóng.
B. xâm nhập – sinh tổng hợp – bám dính – lắp ráp – giải phóng.
C. bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp – giải phóng.
D. giải phóng – bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp.
-
Câu 6:
Vì sao mỗi loại virus thường chỉ có thể xâm nhiễm vào một số tế bào nhất định?
A. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ nhờ mối tương thích vật chất di truyền
B. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ nhờ mối tương thích giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ
C. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi virus có vỏ ngoài
D. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi virus có vật chất di truyền là DNA
-
Câu 7:
Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi?
A. có thụ thể tương tích.
B. virus có màng bọc.
C. có protein tương thích.
D. có bộ gen tương thích.
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa virus độc và virus ôn hòa?
A. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa cũng không thể nhân lên nhưng tiết chất dinh dưỡng để nuôi tế bào chủ.
B. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa thì có thể nhân lên và làm phá vỡ tế bào chủ.
C. Virus độc xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ.
D. Virus độc gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ.
-
Câu 9:
Virus được phân thành 3 nhóm gồm virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp. Sự phân loại này dựa trên tiêu chí nào sau đây?
A. Sự tồn tại của lớp vỏ ngoài.
B. Sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid.
C. Loại vật chất di truyền.
D. Loại vật chủ.
-
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về virus trần và virus có vỏ ngoài?
A. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có vỏ capsid.
B. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có lõi nucleic acid.
C. Bề mặt của virus trần có các gai glycoprotein còn bề mặt của virus có vỏ ngoài thì không có các gai glycoprotein.
D. Virus trần không có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein còn virus có vỏ ngoài thì có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein.
-
Câu 11:
Người ta dựa vào đặc điểm nào để phân loại các virus?
A. Đặc điểm màu sắc
B. Vật chất di truyền
C. Đặc điểm thụ thể
D. Đặc điểm sự nhân lên trong tế bào chủ
-
Câu 12:
Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ (cột B).
Cột A: 1. Phage; 2. Virus trần; 3. Virus có vỏ ngoài.
Cột B: a. Phân tử protein nhô ra ở đỉnh khối đa diện; b. Gai glycoprotein nhô ra khỏi vỏ ngoài; c. Đầu mút của các sợi lông đuôi
A. 1-c; 2-b; 3-a
B. 1-b; 2-c; 3-a
C. 1-c; 2-a; 3-b
D. 1-a; 2-c; 3-b
-
Câu 13:
Phage là virus gây bệnh trên
A. động vật.
B. vi khuẩn.
C. thực vật.
D. vi sinh vật.
-
Câu 14:
Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với dạng cấu trúc (cột B).
Cột A: 1. HIV; 2. SARS-CoV-2; 3. Virus gây bệnh viêm gan B
Cột B: a. Dạng xoắn; b. Dạng khối; c. Dạng hỗn hợp
A. 1-c; 2-b; 3-a
B. 1-b; 2-c; 3-a
C. 1-c; 2-a; 3-b
D. 1-a; 2-c; 3-b
-
Câu 15:
Hai cấu trúc cơ bản của virus là?
A. Lõi nucleic acid và lớp vỏ ngoài
B. Lớp vỏ ngoài và lớp vỏ capsid
C. Lõi nucleic acid và lớp vỏ capsid
D. Lõi nucleic acid và gai glycoprotein
-
Câu 16:
Thí nghiệm của Fraenkel – Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid.
Nếu lấy RNA của chủng B trộn với hỗn hợp chứa 1/2 protein của chủng A và 1/2 protein của chủng B thì kết quả thí nghiệm sẽ thế nào?
A. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein B.
B. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein A.
C. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein A.
D. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein B.
-
Câu 17:
Thí nghiệm của Fraenkel – Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid.
Nếu lấy RNA của chủng A trộn với hỗn hợp chứa 1/2 protein của chủng A và 1/2 protein của chủng B thì kết quả thí nghiệm sẽ thế nào?
A. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein B.
B. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA A và protein A.
C. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein A.
D. Sau khi nhiễm lên cây thuốc lá sẽ thu được chủng virus có RNA B và protein B.
-
Câu 18:
Thí nghiệm của Fraenkel – Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid.
Thí nghiệm trên giải thích điều gì?
A. RNA A sẽ sinh tổng hợp protein B, RNA B sẽ sinh tổng hợp protein A.
B. RNA A sẽ sinh tổng hợp cả protein A và protein B.
C. RNA B sẽ sinh tổng hợp cả protein A và protein B.
D. RNA A sẽ sinh tổng hợp protein A, RNA B sẽ sinh tổng hợp protein B.
-
Câu 19:
Nucleocapsid là phức hợp gồm
A. lipid và vỏ capsid.
B. polysaccharide và vỏ capsid.
C. nucleic acid và vỏ capsid.
D. vỏ capsid và protein.
-
Câu 20:
Vật chất di truyền trong cấu tạo lõi của một virus là gì?
A. DNA.
B. RNA.
C. DNA và RNA.
D. DNA hoặc RNA.
-
Câu 21:
Những bộ phận nào dưới đây không có ở virus?
A. Protein.
B. Ribosome.
C. Acid nucleic.
D. Một số loại enzyme.
-
Câu 22:
Virus nào sau đây được phát hiện đầu tiên?
A. Virus gây bệnh việm gan B.
B. Virus gây bệnh dại.
C. Virus gây bệnh khảm thuốc lá.
D. Virus gây bệnh sởi.
-
Câu 23:
Điểm khác nhau dùng đề phân biệt virus với vi khuẩn là?
A. Có cấu tạo tế bào
B. Có chứa cả DNA và RNA
C. Không có khả năng biến dị và đột biến
D. Không có khả năng trao đổi chất
-
Câu 24:
Vì sao gọi virus là dạng sống mà không gọi là sinh vật?
A. Không có vỏ ngoài
B. Không có cấu tạo tế bào
C. Không có khả năng biến dị
D. Không thể sinh sản tạo ra nhiều virus mới
-
Câu 25:
Virus có hình thức sống như thế nào?
A. kí sinh trong cơ thể sinh vật.
B. hoại sinh trên cơ thể sinh vật.
C. cộng sinh trong cơ thể sinh vật.
D. tự do ngoài môi trường.
-
Câu 26:
Virus viêm gan nào có màng bọc, ngoại trừ:
A. HAV
B. HDV
C. HBV
D. HCV
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau của virus và vi khuẩn?
A. Virus không nhất thiết phải sống kí sinh nội bào bắt buộc còn vi khuẩn phải sống kí sinh nội bào bắt buộc.
B. Virus không có hệ thống sinh năng lượng còn vi khuẩn thì có hệ thống sinh năng lượng.
C. Virus có hiện tượng sinh trưởng và nhân lên còn vi khuẩn thì không có hiện tượng sinh trưởng và nhân lên.
D. Virus có thể mẫn cảm với các chất kháng sinh còn vi khuẩn thì không mẫn cảm với các chất kháng sinh.
-
Câu 28:
Câu nào sau đây áp dụng cho virut? Chọn số câu đúng
a) Không thể quan sát chúng bằng kính hiển vi ánh sáng.
b) Chúng có thể được tách ra khỏi các tế bào chủ bằng cách sử dụng các bộ lọc đơn giản.
c) Sự phóng thích vi rút ra khỏi tế bào chủ luôn gắn liền với quá trình ly giải tế bào.
d) Vi rút là phức hợp của axit nuclêic và prôtêin.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Đơn vị kích thước của virus là
A. mm
B. nm
C. cm
D. µm
-
Câu 30:
Đột biến biến đổi kháng nguyên đột ngột ở virus cúm chủ yếu ở nguồn nào sau đây?
A. Những người trong các cộng đồng biệt lập như Bắc cực
B. Các động vật đặc biệt heo, ngựa, gà và chim
C. Đất, đặc biệt nhiệt đới
D. Nước cống
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến kháng nguyên?
A. Antigen drift là đột biến một phần có liên hệ về mặt huyết thanh học tại một thời đỉểm virus lưu hành
B. Antigen shift là đột biến hoàn toàn không còn liên hệ về mặt huyết thanh học tại một thời điểm lưu hành
C. Đột biến thường xảy ra khi virus gây nhiễm cho người và động vật
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 32:
Vỏ capsit của virut gồm
A. prôtêin
B. axit nuclêic
C. protein xoắn
D. carbohydrate đơn giản
-
Câu 33:
Đặc điểm nào sau đây cho phép vi-rút tự lây lan mà không giết chết vật chủ của nó tế bào?
A. bản chất của lớp vỏ protein trên virus
B. không có enzim cắt giới hạn trong tế bào
C. tồn tại giai đoạn tiền virus trong vòng đời của nó
D. ARN là vật chất di truyền của virut
-
Câu 34:
Khẳng định nào dưới đây về sự bùng nổ của một dịch virus mới nổi là đúng?
A. Virus chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác.
B. Virus mới được hình thành do sự tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loại virus khác nhau.
C. Đột biến ở một loại virus mà nó chỉ lây nhiễm được ở người.
D. Virus bằng cách nào đó có thể vô hiệu hoá hệ miễn dịch của người.
-
Câu 35:
Cho các yếu tố sau:
(1) Lượng virus
(2) Tốc độ nhân lên và lây lan của virus
(3) Tình trạng sức khỏe của vật chủ
(4) Các bệnh nền của vật chủ
Trong số các yếu tố trên, số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng gây bệnh của virus là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Virus gây bệnh cho động vật và người bằng cách nào?
A. Virus nhân lên và phá vỡ tất cả các tế bào trong cơ thể và làm cho các mô và cơ quan trong cơ thể dần bị bệnh và cuối cùng có thể dẫn đến tử vong.
B. Virus nhân lên, phá vỡ tế bào, lây truyền làm cho quần thể tế bào, mô bị tổn thương, dẫn đến nhiễm trùng cục bộ, tạo cơ hội cho các vi sinh vật khác gây bệnh.
C. Virus xâm nhập và cơ thể, nhân lên tạo ra vô số virus mới, chúng tiết ra chất độc hại cho cơ thể.
D. Virus xâm nhập vào cơ thể, nhân lên tạo ra vô số virus mới, chúng ức chế quá trình sinh lí trong cơ thể.
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự khác nhau giữa chu trình tan và chu trình tiềm tan?
A. Chu trình tan có sự nhân lên tạo ra vô số virus mới còn chu trình tiềm tan không tạo ra các virus mới.
B. Chu trình tan cho phép hệ gene của virus tồn tại và nhân lên trong tế bào vật chủ, còn chu tình tiềm tan thì hệ gene không có khả năng nhân lên trong tế bào vật chủ.
C. Chu trình tan kết thúc bằng việc virus gây chết tế bào vật chủ, còn chu trình tiềm tan hệ gene của virus sống chung và không phá vỡ tế bào vật chủ.
D. Chu trình tiềm tan có thể tạo ra quần thể tế bào bị nhiễm virus, còn chu trình tan làm chết tế bào vật chủ.
-
Câu 38:
Hiện tượng nào dưới đây không tìm thấy trong chu kì tan của virus?
A. Tổng hợp các đại phân tử sinh học.
B. Sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ.
C. Lắp ráp các bộ phận tạo ra các virus mới.
D. Tích hợp hệ gene của virus vào hệ gene của tế bào chủ.
-
Câu 39:
Trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ, sự kiện nào diễn ra ngay sau khi Virus hợp chất các thành phần để hình thành cấu trúc nucleocapsid hoàn chỉnh?
A. Virus tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid
B. Phân tử bề mặt của virus gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”
C. Virus đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào vật chủ
D. Virus phá hủy tế bào chủ để giải phóng ra ngoài và xâm nhiễm các tế bào khác bắt đầu 1 chu trình mới
-
Câu 40:
Trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ, sự kiện nào diễn ra ngay sau khi Virus đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào vật chủ?
A. Virus tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid
B. Phân tử bề mặt của virus gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”
C. Virus hợp chất các thành phần để hình thành cấu trúc nucleocapsid hoàn chỉnh
D. Virus phá hủy tế bào chủ để giải phóng ra ngoài và xâm nhiễm các tế bào khác bắt đầu 1 chu trình mới
-
Câu 41:
Trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ, sự kiện nào diễn ra ngay sau khi phân tử bề mặt của virus gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”?
A. Virus tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid
B. Virus đưa vật chất di truyền vào bên trong tế bào vật chủ
C. Virus hợp chất các thành phần để hình thành cấu trúc nucleocapsid hoàn chỉnh
D. Virus phá hủy tế bào chủ để giải phóng ra ngoài và xâm nhiễm các tế bào khác bắt đầu 1 chu trình mới
-
Câu 42:
Sau khi nhân lên trong tế bào limpho T, HIV được phóng thích ra ngoài bằng cách nào?
A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.
B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.
C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.
D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào vật chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có vỏ ngoài ra khỏi tế bào vật chủ.
A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.
B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.
C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.
D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào vật chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.
-
Câu 44:
Vì sao virus có vỏ ngoài có thể xâm nhập và tế bào vật chủ bằng cách dung hợp màng?
A. Vì vỏ ngoài của virus có cấu tạo tương tự như nàng tế bào (gồm lớp kép phospholipid và protein).
B. Vì vỏ ngoài của virus và màng tế bào có cấu tạo hoàn toàn giống nhau.
C. Vì vỏ ngoài của virus có chứa các protein đặc hiệu có khả năng xúc tác phản ứng dung hợp màng.
D. Vì vỏ ngoài của virus có khả năng tiết enzyme làm tan màng tế bào vật chủ.
-
Câu 45:
Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là
A. bám dính – xâm nhập – lắp ráp – sinh tổng hợp – giải phóng.
B. xâm nhập – sinh tổng hợp – bám dính – lắp ráp – giải phóng.
C. bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp – giải phóng.
D. giải phóng – bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp.
-
Câu 46:
Vì sao mỗi loại virus thường chỉ có thể xâm nhiễm vào một số tế bào nhất định?
A. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ nhờ mối tương thích vật chất di truyền
B. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ nhờ mối tương thích giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ
C. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi virus có vỏ ngoài
D. Virus chỉ bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi virus có vật chất di truyền là DNA
-
Câu 47:
Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi?
A. có thụ thể tương tích.
B. virus có màng bọc.
C. có protein tương thích.
D. có bộ gen tương thích.
-
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa virus độc và virus ôn hòa?
A. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa cũng không thể nhân lên nhưng tiết chất dinh dưỡng để nuôi tế bào chủ.
B. Virus độc không thể nhân lên nhưng tiết chất độc phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa thì có thể nhân lên và làm phá vỡ tế bào chủ.
C. Virus độc xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ.
D. Virus độc gắn bộ gen vào bộ gen tế bào chủ, không tạo thành virus mới và không phá vỡ tế bào chủ. Virus ôn hòa xâm nhập, nhân lên và phá vỡ tế bào chủ.
-
Câu 49:
Virus được phân thành 3 nhóm gồm virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp. Sự phân loại này dựa trên tiêu chí nào sau đây?
A. Sự tồn tại của lớp vỏ ngoài.
B. Sự sắp xếp của capsomer ở vỏ capsid.
C. Loại vật chất di truyền.
D. Loại vật chủ.
-
Câu 50:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về virus trần và virus có vỏ ngoài?
A. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có vỏ capsid.
B. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có lõi nucleic acid.
C. Bề mặt của virus trần có các gai glycoprotein còn bề mặt của virus có vỏ ngoài thì không có các gai glycoprotein.
D. Virus trần không có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein còn virus có vỏ ngoài thì có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein.