Trắc nghiệm Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Văn minh Đại Việt ở Việt Nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới?
A. Văn minh thời cổ đại.
B. Văn minh thời trung đại.
C. Văn minh thời cận đại.
D. Văn minh thời hiện đại.
-
Câu 2:
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc ở Việt Nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới?
A. Văn minh thời kì cổ đại.
B. Văn minh thời Phục hưng
C. Văn minh thời cận đại
D. Văn minh thời hiện đại.
-
Câu 3:
Các nền văn minh ở thời cổ - trung đại
A. tồn tại biệt lập với nhau.
B. có sự tiếp xúc, ảnh hưởng lẫn nhau.
C. không có sự giao lưu với nhau.
D. có sự tương đồng về mọi mặt.
-
Câu 4:
Đến thời trung đại những nền văn minh nào ở phương Đông không còn phát triển?
A. Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Ai Cập, Trung Quốc.
-
Câu 5:
Đến thời trung đại những nền văn minh nào ở phương Đông tiếp tục phát triển?
A. Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Ai Cập, Trung Quốc.
-
Câu 6:
Hai nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại đều được hình thành ở
A. lưu vực của các con sông lớn.
B. vùng ven biển, đồng bằng nhỏ hẹp,...
C. các vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.
D. vùng hoang mạc xa xôi, hẻo lánh.
-
Câu 7:
Các nền văn minh cổ đại: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở
A. lưu vực của các con sông lớn.
B. vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. các cao nguyên rộng lớn.
D. vùng hoang mạc hẻo lánh.
-
Câu 8:
So với văn minh, văn hóa có điểm gì khác biệt?
A. Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
B. Được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…
C. Xuất hiện khi xã hội loài người bước vào giai đoạn phát triển cao.
D. Ra đời sau, văn hóa là quá trình tích lũy những sáng tạo văn minh.
-
Câu 9:
Văn hóa và văn minh đều
A. xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
B. được con người sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội.
C. gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra.
D. được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về văn hóa?
A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
B. Văn hóa là trạng thái phát triển cao của nền văn minh.
C. Tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.
D. Gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về văn minh?
A. Trái với văn minh là trạng thái “dã man”.
B. Văn minh xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
C. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.
D. Là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
-
Câu 12:
Trái với văn minh là trạng thái nào?
A. Văn hóa.
B. Dã man.
C. Văn hiến.
D. Văn vật.
-
Câu 13:
Tổng thế những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là
A. văn minh.
B. văn hiến.
C. văn hóa.
D. văn vật.
-
Câu 14:
Văn minh là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
C. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
-
Câu 15:
Văn hóa là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
-
Câu 16:
Tại sao các nền văn minh lại xuất hiện sớm ở phương Đông?
A. Kinh tế thương nghiệp phát triển mạnh.
B. Học tập các thành tựu của phương Tây.
C. Nhờ sự bồi đắp phù sa của các dòng sông.
D. Nhờ có những người tài giỏi giúp đỡ.
-
Câu 17:
Thời cổ đại, ở phương Tây hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là
A. Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Hy Lạp, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Hy Lạp, La Mã.
-
Câu 18:
Thời cổ đại, ở phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là
A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Hy Lạp, Ấn Độ.
B. La Mã, Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Hy Lạp, La Mã, Ai Cập, Trung Quốc.
-
Câu 19:
Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV TCN.
B. Thiên niên kỉ V TCN
C. Thiên niên kỉ VI TCN
D. Thiên niên kỉ VII TCN.
-
Câu 20:
Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện
A. những mầm mống của tôn giáo nguyên thủy.
B. phương thức kinh tế: săn bắt - hái lượm.
C. nhà nước và chữ viết.
D. công cụ lao động bằng đá.
-
Câu 21:
So với văn hóa, văn minh có điểm gì khác biệt?
A. Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
B. Được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…
C. Chỉ bao gồm các giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
D. Ra đời trước, văn minh là nền tảng phát triển của văn hóa.
-
Câu 22:
Cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Đại bảo tháp San-chi.
B. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
C. Các tôn giáo: Phật giáo và Hin-đu giáo.
D. Kinh Vê-đa, vở kịch Sơ-kun-tơ-la.
-
Câu 23:
Các tín đồ Phật giáo lấy năm nào làm năm thứ nhất theo Phật lịch?
A. Năm 541 TCN.
B. Năm 542 TCN.
C. Năm 543 TCN.
D. Năm 544 TCN.
-
Câu 24:
Quốc gia nào dưới đây không chịu ảnh hưởng từ chữ viết của Ấn Độ?
A. Cam-pu-chia.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. La Mã.
-
Câu 25:
Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại?
A. Lăng Ta-giơ Ma-han.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Đền Bô-rô-bu-đua.
D. Pháo đài Đỏ (La Ki-la).
-
Câu 26:
Tác phẩm nào dưới đây được coi là bộ “bách khoa toàn thư” phản ánh mọi mặt đời sống xã hội Ấn Độ?
A. Sử thi Ra-ma-ya-na.
B. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
C. Vở kịch Sơ-kun-tơ-la.
D. Kinh Vê-đa.
-
Câu 27:
Theo lịch của Ấn Độ, thì sau bao nhiêu năm lại có một tháng nhuận?
A. 3 năm.
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
-
Câu 28:
Các tác phẩm Ra-ma-y-a-na, Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
A. Sử thi.
B. Tiểu thuyết chương hồi.
C. Truyện ngắn.
D. Kịch nói.
-
Câu 29:
Tôn giáo nào do Thái tử Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập?
A. Bà La Môn giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Thiên chúa giáo
-
Câu 30:
Cho biết chữ Phạn của người Ấn Độ có tên gọi khác là gì?
A. Chữ Hangul.
B. Chữ Sankrít.
C. Chữ Xi-ri.
D. Chữ Hin-đi.
-
Câu 31:
Chủ nhân đầu tiên của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại là
A. người Đra-vi-đa.
B. người A-ri-a
C. người Tuốc.
D. người Ả-rập
-
Câu 32:
Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại phản ánh điều gì?
A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông.
B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người.
C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo
D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc.
-
Câu 33:
Các thành tựu văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Trung Mỹ và Nam Mỹ.
C. Đông Âu và Nam Âu.
D. Đông Nam Á
-
Câu 34:
Hai bộ sử thi tiêu biểu của Văn học Ấn Độ thời cổ đại là
A. Ramayana, Mahabharata
B. iêm Kê và Ra-ma Khiên
C. I-li-át và Ô-đi-xê
D. Đăm Săn và Gin-ga-mét
-
Câu 35:
Ấn Độ là quê hương của 2 tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo và Ki-tô giáo.
B. Hồi giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Phật giáo
D. Ki-tô giáo và Hồi giáo.
-
Câu 36:
Điểm nổi bật trong xã hội Ấn Độ thời kì cổ-trung đại là
A. mọi người trong xã hội đều bình đẳng.
B. tồn tại chế độ đẳng cấp Vac-na.
C. người ngoại tộc thay nhau cai trị Ấn Độ.
D. mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp chủ nô và nô lệ.
-
Câu 37:
Ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo ở Ấn Độ thời cổ - trung đại?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
-
Câu 38:
Nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Đông Bắc châu Phi.
B. Nam Á.
C. Tây Á.
D. Đông Bắc châu Á.
-
Câu 39:
Nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại hình thành và phát triển gắn liền với dòng sông nào?
A. Sông Ti-grơ và Ơ-phrát.
B. Sông Nin và sông Công-gô.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ấn và sông Hằng.
-
Câu 40:
Cho biết ai là chủ nhân của 10 con số đang được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới?
A. Cư dân Trung Quốc.
B. Cư dân Ấn Độ.
C. Cư dân Hy Lạp.
D. Cư dân La Mã.
-
Câu 41:
Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?
A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.
D. Chim bồ câu và cành ô-liu.
-
Câu 42:
Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng, đó là
A. chữ Hán, chữ Nôm,…
B. chữ Phạn, chữ Bra-mi,…
C. chữ hình nêm, chữ Hangul,…
D. chữ Pa-li và chữ La-tinh,…
-
Câu 43:
Cái nôi của văn minh Ấn Độ là khu vực nào?
A. Cao nguyên Đê-can.
B. Hoang mạc Tha.
C. Lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
D. Vùng núi Hi-ma-lay-a.
-
Câu 44:
Dòng sông nào được coi là linh thiêng nhất và là vị thần bảo trợ cho cuộc sống và con người Ấn Độ?
A. Sông Hằng.
B. Sông I-ra-oa-đi.
C. Sông A-ma-dôn.
D. Sông Mít-xi-pi-xi.
-
Câu 45:
Cho biết tên gọi Ấn Độ là bắt nguồn từ
A. tên một ngọn núi
B. tên một tộc người.
C. tên một con sông.
D. tên một sử thi.
-
Câu 46:
Ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo ở Trung Quốc thời cổ - trung đại?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
-
Câu 47:
Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải?
A. Thuốc súng.
B. La bàn.
C. Giấy.
D. Kĩ thuật in.
-
Câu 48:
Nhà toán học nào của Trung Quốc đã tính được số Pi đến 7 chữ số thập phân?
A. Lý Thời Trân.
B. Đổng Trọng Thư.
C. Tổ Xung Chi.
D. Trương Hành.
-
Câu 49:
Tác phẩm nào dưới đây không thuộc tứ đại danh tác của văn học Trung Hoa thời trung đại?
A. Hồng lâu mộng.
B. Tam quốc diễn nghĩa.
C. Đậu Nga oan.
D. Tây du kí.
-
Câu 50:
Các nhà thơ tiêu biểu dưới thời Đường là
A. Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,…
B. Đổng Trọng Thư, Đỗ Phủ, Lý Bạch,…
C. Tô Đông Pha, Lý Bạch, Bạch Cư Dị,…
D. Tào Tuyết Cần, Thi Nại Am, Đỗ Phủ,…