Trắc nghiệm Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Hoạt động điện lực nào ở dưới đây ở Hoa Kì không sử dụng nguồn năng lượng sạch, tái tạo?
A. Nhiệt điện.
B. Điện địa nhiệt.
C. Điện gió.
D. Điện mặt trời.
-
Câu 2:
Nhận định nào ở dưới đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?
A. Nền kinh tế không có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.
B. Nền kinh tế phát triển, có tính chuyên môn hóa cao.
C. Nền kinh tế bị phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế có quy mô nhỏ, phụ thuộc nước ngoài.
-
Câu 3:
Phát biểu nào ở dưới không phải là thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?
A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào.
C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá.
D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời.
-
Câu 4:
Ngành hàng không của Hoa Kì vận chuyển số lượng khách hàng chiếm khoảng tỉ lệ?
A. 1/2 của toàn thế giới.
B. 1/5 của toàn thế giới.
C. 1/3 của toàn thế giới.
D. 1/4 của toàn thế giới.
-
Câu 5:
Ngành nào ở dưới đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?
A. Ngân hàng và tài chính.
B. Du lịch và thương mại.
C. Hàng không và viễn thông.
D. Vận tải biển và du lịch.
-
Câu 6:
Nhận định nào ở dưới đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp Hoa Kì?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp gia công đồ nhựa, điện tử.
B. Giảm tỉ trọng công nghiệp luyện kim, điện tử.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử.
D. Tăng tỉ trọng công nghiệp điện tử, dệt, luyện kim.
-
Câu 7:
Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng gì?
A. Giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
B. Tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
D. Giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
-
Câu 8:
Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay, các ngành nào ở dưới đây có tỉ trọng ngày càng tăng?
A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ.
B. Dệt, điện tử, luyện kim.
C. Hàng không - vũ trụ, điện tử.
D. Gia công đồ nhựa, điện tử.
-
Câu 9:
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành gì?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp dệt – may.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp điện lực.
-
Câu 10:
Phát biểu nào ở dưới đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?
A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.
B. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu.
C. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.
D. Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.
-
Câu 11:
Phát biểu nào ở dưới đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì?
A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
B. Ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.
C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu mang lại rất thấp.
-
Câu 12:
Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2015 là 321,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là gì?
A. 306 người/km2.
B. 34 người/km2.
C. 30,6 người/km2.
D. 33 người/km2.
-
Câu 13:
Dân cư Hoa Kì có xu hướng nào ở sau đây?
A. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.
B. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương.
C. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg.
D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.
-
Câu 14:
Vì sao ở các bang vùng Đông Bắc lại có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì?
A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
-
Câu 15:
Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô nào?
A. Lớn và cực lớn.
B. Lớn và vừa.
C. Vừa và nhỏ.
D. Cực lớn.
-
Câu 16:
Đặc điểm nào ở dưới đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?
A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao thế giới.
C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
-
Câu 17:
Đặc điểm địa hình nào ở sau đây giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Giàu có về kim loại màu.
B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.
C. Có các đồng bằng ven biển.
D. Diện tích rừng tương đối lớn.
-
Câu 18:
Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển cho điều gì?
A. Củ cải đường và cây dược liệu.
B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C. Cây lương thực và cây ăn quả.
D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
-
Câu 19:
Đặc điểm nào ở sau không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
B. Dân số Hoa Kì đông.
C. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
-
Câu 20:
Nhận định nào sau ở dưới là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?
A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.
B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.
C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.
D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.
-
Câu 21:
Đặc điểm nào ở sau không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
B. Dân số Hoa Kì đông.
C. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
-
Câu 22:
Nhận định nào ở dưới đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?
A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.
B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.
C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.
D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.
-
Câu 23:
Nhận định nào ở sau đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.
-
Câu 24:
Vì sao ở các bang vùng Đông Bắc lại có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì?
A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
-
Câu 25:
Đặc điểm nào ở sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?
A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao thế giới.
C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
-
Câu 26:
Đặc điểm nào ở sau đây là giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Giàu có về kim loại màu.
B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.
C. Có các đồng bằng ven biển.
D. Diện tích rừng tương đối lớn.
-
Câu 27:
Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi để phát triển sản phẩm nào sau đây?
A. Củ cải đường và cây dược liệu.
B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C. Cây lương thực và cây ăn quả.
D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
-
Câu 28:
Nhận định nào ở sau đây không đúng về dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.
C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.
D. Dân cư tập trung đông, mật độ cao ở các bang phía Đông Bắc.
-
Câu 29:
Phát biểu nào ở dưới đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.
B. Dân cư phân bố không đồng đều.
C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.
D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.
-
Câu 30:
Nhận xét nào dưới không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kì?
A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.
B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.
C. Khoáng sản có nhiều loại như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu nhiệt đới.
-
Câu 31:
Nhận định nào ở dưới đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?
A. Nằm ở bán cầu Đông.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Tiếp giáp Canađa.
D. Tiếp giáp Mĩ La tinh.
-
Câu 32:
Phát biểu nào ở dưới đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Qui mô dân số lớn, đứng thứ ba thế giới.
B. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư.
C. Dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người Châu Á.
D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì.
-
Câu 33:
Ở Hoa kì, thế mạnh về thủy điện tập trung chủ yếu ở vùng nào ở dưới đây?
A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
-
Câu 34:
Các loại khoáng sản: vàng, đồng, bôxit, chì tập trung chủ yếu ở vùng nào ở dưới đây của Hoa Kì?
A. Vùng phía Đông.
B. Vùng phía Tây.
C. Vùng Trung tâm.
D. Quần đảo Ha-oai.
-
Câu 35:
Nguyên nhân nào đã gây cho Hoa Kì thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá?
A. Lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn, nằm ở vĩ độ cao.
B. Lãnh thổ chia thành 3 vùng địa hình khác biệt.
C. Địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam.
D. Chịu tác động của gió mùa, bão nhiệt đới.
-
Câu 36:
Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở khu vực nào ở sau đây?
A. Ven Thái Bình Dương.
B. Ven Đại Tây Dương.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô.
D. Khu vực Trung tâm.
-
Câu 37:
Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ châu lục nào?
A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Á.
D. Mĩ La tinh.
-
Câu 38:
Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là gì sau đây?
A. Nguồn tri thức và vốn lớn.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Làm phong phú thêm nền văn hóa.
D. Làm đa dạng về chủng tộc.
-
Câu 39:
Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc tập trung chủ yếu ở những nơi nào của Hoa Kì?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
-
Câu 40:
Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh một phần quan trọng là bởi vì ở đâu?
A. Tỉ lệ sinh cao.
B. Tỉ lệ gia tăng tự cao.
C. Dân nhập cư đông.
D. Chuyển cư nội vùng.
-
Câu 41:
Địa hình vùng phía Đông Hoa Kì gồm gì?
A. Vùng gò đồi lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
B. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp rộng lớn.
D. Vùng núi trẻ Cooc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.
-
Câu 42:
Địa hình vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm điều gì?
A. Các dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
B. Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng lớn.
C. Đồng bằng phù sa màu mỡ và vùng đồi thấp.
D. ác đồng bằng phù sa và dãy núi già A-pa-lat.
-
Câu 43:
Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm điều gì?
A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn.
C. Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ.
D. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca.
-
Câu 44:
Miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ được nhìn nhận là nhờ có?
A. Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
B. Dầu mỏ, khí đốt phong phú.
C. Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.
D. Giao thông vận tải phát triển
-
Câu 45:
Vùng “Vành đai mặt trời” của Hoa Kỳ hiện nay được nhìn nhận là?
A. Vùng phía Tây và Nam.
B. Vùng Trung Tâm.
C. Vùng phía Đông Bắc.
D. Dọc biên giới Canada.
-
Câu 46:
Đặc điểm nào sau đây được nhìn nhận không phải là của nền nông nghiệp Hoa Kì hiện nay?
A. Có tính chuyên môn hóa cao.
B. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Đồn điền là hình thức sản xuất chủ yếu.
D. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ
-
Câu 47:
Sự thay đổi trong phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ được nhìn nhận thể hiện?
A. Đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
B. Hình thành các vùng chuyên canh.
C. Sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu trong nước.
D. Chỉ sản xuất 1 loại nông sản nhất định
-
Câu 48:
Nhận định nào được nhìn nhận không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?
A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.
D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.
-
Câu 49:
Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin được nhìn nhận phân bố tập trung ở khu vực nào của Hoa Kì?
A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.
B. Phía nam và vùng Trung tâm.
C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.
D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.
-
Câu 50:
Nhận xét đúng về các nguồn năng lượng của công nghiệp điện lực Hoa Kì được nhìn nhận là?
A. Chỉ gồm năng lượng thủy điện và nhiệt điện.
B. Đa dạng từ nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện, địa nhiệt, gió, mặt trời.
C. Gồm năng lượng điện nguyên tử, thủy điện, nhiệt điện.
D. Chỉ phát triển điện nguyên tử và thủy điện.