Trắc nghiệm Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Ngành nào sau đây được nhìn nhận hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?
A. Ngân hàng và tài chính.
B. Du lịch và thương mại.
C. Hàng không và viễn thông.
D. Vận tải biển và du lịch.
-
Câu 2:
Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì được nhìn nhận đang chuyển dịch theo hướng?
A. Giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
B. Tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
D. Giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
-
Câu 3:
Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ được nhìn nhận đang mở rộng xuống vùng?
A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.
B. Phía Nam và ven Thái Bình Dương.
C. Phía Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô.
D. Ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mê-hi-cô.
-
Câu 4:
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì được nhìn nhận là sản phẩm của ngành?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp dệt – may.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp điện lực.
-
Câu 5:
Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì được nhìn nhận đứng đầu thế giới về khai thác?
A. Vàng, bạc.
B. Đồng, chì.
C. Phốt phát, môlipđen.
D. Dầu mỏ
-
Câu 6:
Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì được nhìn nhận là?
A. Nông nghiệp.
B. Ngư nghiệp.
C. Tiểu thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp
-
Câu 7:
Thời tiết của Hoa Kỳ thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm, nguyên nhân được nhìn nhận do?
A. Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.
B. Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn-xtrim.
D. Địa hình có dạng lòng máng.
-
Câu 8:
Các bang vùng Đông Bắc được nhìn nhận là nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì vì?
A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.
B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.
D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
-
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây được nhìn nhận giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?
A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.
B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao nhất trên thế giới.
C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây được nhìn nhận là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?
A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.
B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.
C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.
D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.
-
Câu 11:
Vùng núi Cooc-đi-e được nhìn nhận không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Địa hình núi cao đồ sộ, xen các bồn địa và cao nguyên.
B. Đồi núi thấp với nhiều thung lũng rộng.
C. Gồm nhiều dãy núi chạy song song theo hướng bắc – nam.
D. Khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc.
-
Câu 12:
Điểm giống nhau về địa hình giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ được nhìn nhận là?
A. Giàu có về kim loại màu.
B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.
C. Có các đồng bằng ven biển.
D. Diện tích rừng tương đối lớn.
-
Câu 13:
Tài nguyên quan trọng và có giá trị của A-lax-ca được nhìn nhận là?
A. Kim loại màu.
B. Quặng sắt.
C. Than đá.
D. Dầu khí.
-
Câu 14:
Quần đảo Ha- oai được nhìn nhận có tiềm năng rất lớn về?
A. Hải sản và du lịch
B. Dầu khí và kim loại màu
C. Thủy sản và khoáng sản
D. Than đá và thủy điện
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây được nhìn nhận đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.
B. Dân cư phân bố không đồng đều.
C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.
D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.
-
Câu 16:
Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh được nhìn nhận chủ yếu là do?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.
C. Dân nhập cư đông.
D. Chuyển cư nội vùng.
-
Câu 17:
Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì được nhìn nhận rất thuận lợi cho phát triển?
A. Củ cải đường và cây dược liệu.
B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C. Cây lương thực và cây ăn quả.
D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
-
Câu 18:
Khoáng sản chủ yếu của vùng phía Đông của phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì được nhìn nhận là?
A. Các kim loại màu.
B. Các kim loại đen.
C. Than đá, quặng sắt.
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
-
Câu 19:
Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì được nhìn nhận là?
A. Núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.
B. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
C. Gồm nhiều dãy núi song song chạy theo hướng bắc – nam.
D. Cao đồ sộ, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.
-
Câu 20:
Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ được nhìn nhận thuận lợi cho?
A. Phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
B. Phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
C. Thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước.
-
Câu 21:
Các ngành công nghiệp hiện đại ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là gì?
A. Điện tử, viễn thông, cơ khí.
B. Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay.
C. Điện tử, viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ.
D. Điện tử, viễn thông, hóa dầu.
-
Câu 22:
Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng phía Tây Hoa Kì là gì?
A. Đóng tàu, luyện kim, chế tạo máy bay.
B. Đóng tàu, luyện kim, điện tử, viễn thông.
C. Đóng tàu, luyện kim, cơ khí.
D. Đóng tàu, luyện kim, sản xuất ô tô.
-
Câu 23:
Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng phía Nam Hoa Kì là gì?
A. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, điện tử, viễn thông.
B. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, hóa dầu.
C. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, đóng tàu.
D. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay.
-
Câu 24:
Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là gì?
A. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt.
B. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, điện tử, viễn thông.
C. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, chế tạo máy bay.
D. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, chế tạo tên lửa vũ trụ.
-
Câu 25:
Các nông sản chính ở khu vực phía Tây Hoa Kì là gì?
A. Lúa gạo, cây ăn quả nhiệt đới.
B. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò.
C. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn.
D. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò.
-
Câu 26:
Các nông sản chính ở các bang phía Nam, khu vực trung tâm Hoa Kì là gì?
A. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò.
B. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò.
C. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn.
D. Lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới.
-
Câu 27:
Các nông sản chính ở các bang ở giữa, khu vực trung tâm Hoa Kì được ghi nhận là:
A. lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn.
B. cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò.
C. ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò.
D. lúa mì, lúa gạo, bò, lợn.
-
Câu 28:
Các nông sản chính ở các bang phía Bắc, khu vực trung tâm Hoa Kì là:
A. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò.
B. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn.
C. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò.
D. Lúa gạo, lúa mì, bò, lợn.
-
Câu 29:
Các nông sản quan trọng của khu vực phía Đông Hoa Kì là:
A. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò.
B. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò.
C. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn.
D. Lúa gạo, lúa mì, bò, lợn.
-
Câu 30:
Ý nào dưới đây không đúng về nền sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
A. Nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
C. Sản xuất theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
D. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước.
-
Câu 31:
Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương được ghi nhận là nơi tập trung các ngành công nghiệp:
A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.
B. Dệt, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.
C. Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.
D. Chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.
-
Câu 32:
Các ngành sản xuất chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là những ngành nào?
A. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, điện tử.
B. Đóng tàu, dệt, chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ.
C. Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, dệt, luyện kim.
D. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, dệt, hóa chất.
-
Câu 33:
Hoạt động điện lực nào dưới đây ở Hoa Kì không sử dụng nguồn năng lượng sạch, tái tạo?
A. Nhiệt điện.
B. Điện địa nhiệt.
C. Điện gió.
D. Điện mặt trời.
-
Câu 34:
Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào dưới đây có tỉ trọng ngày càng tăng?
A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ.
B. Dệt, điện tử.
C. Hàng không - vũ trụ, điện tử.
D. Gia công đồ nhựa, điện tử.
-
Câu 35:
Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng hóa xuất khẩu của cả nước ở Hoa Kì là gì?
A. Chế biến.
B. Điện lực.
C. Khai khoáng.
D. Cung cấp nước, ga, khí, …
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây được ghi nhận đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?
A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.
B. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu.
C. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.
D. Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.
-
Câu 37:
Ý nào dưới đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì?
A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
B. Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.
C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp.
-
Câu 38:
Ý nào dưới đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?
A. Nền kinh tế không có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.
B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hóa cao.
C. Nền kinh tế bị phụ huộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế có quy mô nhỏ.
-
Câu 39:
Ý nào đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?
A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào.
C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá.
D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời.
-
Câu 40:
Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung nhiều ở vùng nào?
A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
-
Câu 41:
Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở nơi nào dưới đây?
A. Bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca.
B. Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lát, quần đảo Ha-oai.
C. Dãy A-pa-lat, Bồn địa lớn, bang Tếch-dát.
D. Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca.
-
Câu 42:
Các loại khoáng sản: vàng, đồng, bôxit, chì của Hoa Kì tập trung củ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Vùng phía Đông.
B. Vùng phía Tây.
C. Vùng Trung tâm.
D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
-
Câu 43:
Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
-
Câu 44:
Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở HOA KÌ tập trung ở nơi nào dưới đây?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki.
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
-
Câu 45:
Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là:
A. Ôn đới lục địa và hàn đới.
B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.
C. Cận nhiệt đới và ôn đới.
D. Cận nhiệt đới và cận xích đạo.
-
Câu 46:
Vùng phía Đông Hoa Kì gồm những vùng nào?
A. Vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
B. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.
D. Vùng núi Coóc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.
-
Câu 47:
Vùng phía Tây Hoa Kì được ghi nhận bao gồm?
A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn dịa và cao nguyên.
B. Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.
C. Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp.
D. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.
-
Câu 48:
Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm những:
A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn.
C. Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ.
D. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca.
-
Câu 49:
Lợi thế nào là quan trọng nhất của vai tròdl HOA KÌ trong phát triển kinh tế – xã hội?
A. Tiếp giáp với Ca-na-đa.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.
D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh.
-
Câu 50:
Nguyên nhân chủ yếu nhất miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ là gì?
A. Giao thông vận tải phát triển.
B. Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
C. Dầu mỏ, khí đốt phong phú.
D. Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.