Trắc nghiệm Hệ sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của quần xã sinh vật taiga?
A. băng vĩnh cửu
B. mùa đông dài, lạnh
C. hầu hết lượng mưa hạn chế rơi vào mùa hè
D. cây lá kim
-
Câu 2:
Rừng mưa nhiệt đới nhận được khoảng bao nhiêu lượng mưa mỗi năm?
A. dưới 25cm
B. 75 đến 125 cm
C. 140 đến 450 cm
D. 300 đến 600cm
-
Câu 3:
Khoảng bao nhiêu phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi các hồ nội địa?
A. 0,3%
B. 1,8%
C. 23%
D. 50%
-
Câu 4:
Loại sinh vật nào là sinh vật sản xuất chính trong hệ sinh thái lỗ thông hơi nước ấm, biển sâu?
A. vi khuẩn quang hợp
B. cua và cá
C. giun
D. vi khuẩn hóa tổng hợp
-
Câu 5:
Những phần sâu nhất của đại dương là khoảng
A. sâu ba phần tư km
B. sâu 3 km
C. sâu 11 km
D. sâu 90 km
-
Câu 6:
Tên của sự kiện dẫn đến sự nóng lên bất thường của vùng nước ngoài khơi bờ biển Peru và gây hậu quả khí hậu bất lợi trên phạm vi toàn cầu là gì
A. dòng điện Humboldt
B. dòng Vịnh
C. cân bằng nội môi
D. El Nino
-
Câu 7:
Khu vực nào sau đây nhận được ít mưa?
A. đường xích đạo
B. gần 30o vĩ độ bắc hoặc nam
C. gần 60o vĩ độ bắc hoặc nam
D. tất cả những điều trên nhận được rất nhiều lượng mưa
-
Câu 8:
Trái đất tỏa nhiệt trở lại không gian dưới dạng
A. bức xạ sóng ngắn
B. bức xạ sóng dài
C. khí quyển
D. tia chớp
-
Câu 9:
Lớp nước bên trên, ấm hơn trong hồ được gọi là
A. đường sinh nhiệt
B. suy giảm trí nhớ
C. nekton
D. tầng mặt
-
Câu 10:
Khẳng định nào sau đây là đúng về sinh quyển hoặc hệ sinh thái?
A. Ở các vùng ôn đới của Bắc bán cầu, rìa phía đông của các lục địa có xu hướng ấm hơn so với rìa phía tây.
B. Mô hình lưu thông chính trong khí quyển là từ đông sang tây; có rất ít chuyển động về phía bắc hoặc phía nam của không khí.
C. Các đặc điểm địa chất, cũng như các kiểu tuần hoàn khí quyển và đại dương, giúp xác định quần xã sinh vật nào xuất hiện ở đâu.
D. Hầu hết các sa mạc lớn nằm trong khoảng từ 40o đến 60o vĩ độ bắc hoặc nam.
-
Câu 11:
Ít nhất 40% tổng số quang hợp trên thế giới được thực hiện bởi
A. sinh vật phù du quang hợp
B. nekton quang hợp
C. sinh vật phát quang
D. vi khuẩn
-
Câu 12:
So với môi trường sống trên cạn, đại dương có _______________ loài và _______________ ngành.
A. hơn nữa, giống nhau
B. ít hơn, ít hơn
C. nhiều hơn, ít hơn
D. ít hơn, nhiều hơn
-
Câu 13:
Bạn sẽ tìm thấy rạn san hô ở đâu?
A. trong giai đoạn đỉnh cao
B. trong vùng vực thẳm
C. trong vùng sâu
D. trong vùng neritic
-
Câu 14:
Khí hậu của một khu vực cụ thể bị ảnh hưởng bởi
A. bức xạ năng lượng mặt trời
B. vĩ độ
C. cả hai ở trên
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 15:
Các vùng nước sâu của đại dương mở được gọi là
A. vùng vực thẳm
B. suy giảm trí nhớ
C. vùng neritic
D. khu vực bãi triều
-
Câu 16:
So sánh sinh khối trung bình của các hệ sinh thái tính bằng kg/m2 , kiểu hệ sinh thái nào có sinh khối lớn nhất?
A. cửa sông
B. đất canh tác
C. rừng mưa nhiệt đới
D. rừng phương bắc
-
Câu 17:
Trong hồ phân tầng, nước ấm hơn được tách ra khỏi nước lạnh hơn bằng
A. vùng ánh sáng
B. sự kết thúc
C. suy giảm trí nhớ
D. đường sinh nhiệt
-
Câu 18:
El Nino bắt đầu với
A. một dòng nước lạnh dâng lên ở phía đông của Thái Bình Dương
B. sự chậm lại trong gió tây thịnh hành ở phía đông của Thái Bình Dương
C. sự tích tụ của nước ấm gần Úc và Philippines
D. nóng lên ở hai cực
-
Câu 19:
Rừng ôn đới bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại trừ
A. lãnh nguyên
B. rừng rụng lá
C. rừng thường xanh
D. taiga
-
Câu 20:
Quần xã sinh vật có tất cả các đặc điểm được liệt kê dưới đây ngoại trừ
A. bao gồm một khu vực rộng lớn
B. môi trường sống thống nhất
C. một ngoại hình đặc trưng
D. khí hậu chung
-
Câu 21:
Tất cả những điều sau đây là sự thích nghi với độ cao ngoại trừ
A. tăng nhịp thở
B. tăng sản xuất hồng cầu
C. tăng khả năng liên kết của huyết sắc tố
D. tăng mật độ ty thể, mao mạch và myoglobin cơ
-
Câu 22:
Sinh vật ở bậc dinh dưỡng 3 là:
A. mảnh vụn
B. động vật ăn cỏ
C. loài ăn thịt
D. sinh vật sản xuất
-
Câu 23:
Động vật ăn thịt đại diện cho bậc dinh dưỡng nào?
A. sinh vật sản xuất
B. sinh vật tiêu thụ sơ cấp
C. sinh vật tiêu thụ thứ cấp
D. sinh vật phân hủy
-
Câu 24:
Khẳng định nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Các hồ thiếu dưỡng chất chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn các hồ phú dưỡng.
B. Diễn thế Xerarch là diễn thế sơ cấp xảy ra trong môi trường nước mặn.
C. Hầu hết các nhà sinh thái học tin rằng hầu hết các cộng đồng đạt được một thảm thực vật cực đỉnh ổn định, không thay đổi.
D. Một hệ sinh thái trưởng thành có nhiều loài phong phú hơn, sinh khối lớn hơn và năng suất ròng thấp hơn so với giai đoạn diễn thế trẻ hơn.
-
Câu 25:
Một cộng đồng cộng với các yếu tố vô sinh mà nó tương tác được gọi là
A. hệ sinh thái
B. cơ cấu tuổi tác
C. quần xã sinh vật
D. số lượng
-
Câu 26:
Một giả thuyết cho rằng việc hấp thụ chất dinh dưỡng bị hạn chế trong các quần xã diễn thế muộn vì:
A. có sự cạnh tranh khốc liệt đối với các tài nguyên này
B. tốc độ phong hóa giới hạn khả năng cung cấp chất dinh dưỡng
C. có rất ít loài có thể xâm chiếm các cộng đồng này
D. tỷ lệ sản xuất sơ cấp hạn chế năng lượng có sẵn để hấp thụ chất dinh dưỡng
-
Câu 27:
Hiệu ứng nhà kính không phải do:
A. tỷ lệ thấp của bức xạ quay trở lại không gian bởi bầu khí quyển phía trên lạnh
B. nhiệt độ khí quyển cao thêm hơi nước vào khí quyển
C. độ che phủ của mây tăng lên do nồng độ hơi nước trong khí quyển cao hơn
D. nạn phá rừng làm chậm tốc độ loại bỏ carbon dioxide khỏi khí quyển
-
Câu 28:
Allocthonous detritus là nguồn năng lượng chủ yếu trong:
A. rừng ôn đới
B. quần xã diễn thế sớm
C. dòng ôn đới
D. cộng đồng bị xáo trộn
-
Câu 29:
Trong một hệ sinh thái mà sự ổn định của nó được đo bằng tốc độ mất nitơ, khả năng phục hồi cao sẽ được biểu thị bằng:
A. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ lớn
B. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ nhỏ
C. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ trong một thời gian dài
D. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ lớn trong thời gian ngắn
-
Câu 30:
Florida có hơn 1.000 dặm vuông rừng ngập mặn. Những khu rừng này có cây ngập mặn, thích nghi để sống ở vùng nước mặn của bờ biển. Các khu rừng ngập mặn là nơi sinh sống của nhiều loài cá, chim và động vật có vú.
Câu nào nói về rừng ngập mặn của Florida mô tả các dịch vụ của hệ sinh thái?A. Các khu rừng ngập mặn đang bị đe dọa do mực nước biển dâng.
B. Mọi người có thể tham gia các tour du lịch xuyên rừng ngập mặn để xem các loài có nguy cơ tuyệt chủng, chẳng hạn như lợn biển.
C. Các khu rừng ngập mặn giúp bảo vệ các thị trấn ven biển khỏi bị thiệt hại trong các trận bão lớn.
D. Cả B và C đúng.
-
Câu 31:
Trong một hệ sinh thái rạn san hô nhất định, hơn một nửa số san hô đã chết trong những năm gần đây. Kết quả là, rạn san hô đã mất đi nhiều tính đa dạng sinh học của nó.
Hậu quả của sự mất đa dạng sinh học này sẽ là gì?A. Người dân địa phương sẽ khó đánh bắt nhiều loại hải sản để ăn hơn.
B. Hệ sinh thái sẽ trở nên lành mạnh hơn vì sẽ có ít san hô sử dụng hết tài nguyên hơn.
C. Thu nhập từ khách du lịch đến thăm rạn san hô sẽ tăng lên.
D. Không ý nào đúng.
-
Câu 32:
Hành động nào có khả năng nhất sẽ bảo vệ các dịch vụ hệ sinh thái của đồng cỏ?
A. biến đồng cỏ thành một khu vực hoang dã được bảo vệ
B. mở rộng một thành phố để một phần của nó được xây dựng trên đồng cỏ
C. cho phép săn bắn xảy ra trên đồng cỏ mà không có quy tắc
D. không ý nào đúng
-
Câu 33:
Con người nhận được nhiều tài nguyên từ các hệ sinh thái đại dương. Tài nguyên đại dương nào cung cấp cho con người nguồn thức ăn?
A. vỏ có thể được sử dụng làm đồ trang sức
B. cá giàu chất béo lành mạnh
C. bọt biển tạo ra các hợp chất chống ung thư
D. không ý nào đúng
-
Câu 34:
Các vùng đất ngập nước dọc theo bờ biển Louisiana có thể trải dài vào đất liền từ biển lên đến 60 dặm. Những vùng đất ngập nước này là nơi tôm, cua và cá non sinh sống. Các vùng đất ngập nước cũng là điểm dừng chân của các loài chim di cư.
Hai câu nào sau đây về vùng đất ngập nước của Louisiana mô tả các dịch vụ của hệ sinh thái?A. Các vùng đất ngập nước giúp bảo vệ các thị trấn ven biển khỏi những đợt sóng lớn khi có bão.
B. Các vùng đất ngập nước có nguy cơ biến mất do mực nước biển dâng cao.
C. Mọi người có thể đến thăm các vùng đất ngập nước và thích nhìn thấy nhiều loài chim.
D. Cả A và C.
-
Câu 35:
Trong một hệ sinh thái hồ nước ngọt nhất định, hóa chất từ các trang trại gần đó đã xâm nhập vào nước. Những chất hóa học này đã khiến tảo trong hồ phát triển quá mức. Kết quả là, hồ đã mất đi nhiều tính đa dạng sinh học.
Hậu quả của sự mất đa dạng sinh học này sẽ là gì?A. Người dân địa phương sẽ khó bắt nhiều loại cá hồ để ăn hơn.
B. Hệ sinh thái sẽ trở nên trong lành hơn vì tảo có thể tạo ra oxy thông qua quá trình quang hợp.
C. Mọi người sẽ sử dụng hồ như một nguồn nước uống.
D. Không có ý đúng.
-
Câu 36:
Hành động nào có khả năng nhất sẽ bảo vệ các dịch vụ hệ sinh thái của rừng?
A. tạo ra một mạng lưới đường mòn đi bộ đường dài trong rừng
B. cho phép săn bắn xảy ra trong rừng mà không có quy tắc
C. chặt bỏ diện tích cây xanh để xây trung tâm mua sắm
D. không có ý đúng
-
Câu 37:
Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái là ______.
A. những cách mà hệ sinh thái mang lại lợi ích cho cuộc sống và truyền thống của con người
B. các quy trình giữ cho hệ sinh thái khỏe mạnh
C. tài nguyên mà mọi người khai thác từ hệ sinh thái
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 38:
Ví dụ nào sau đây là một dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái?
A. cảm giác hạnh phúc mà một hệ sinh thái có thể cung cấp
B. các loại thực phẩm có thể được thu hoạch từ một hệ sinh thái
C. chu trình nước
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 39:
Sự suy giảm đa dạng sinh học sẽ làm cho mọi người ______ để có được các dịch vụ hệ sinh thái mà họ cần.
A. ít khó khăn
B. khó hơn
C. không đổi
D. chưa có nghiên cứu
-
Câu 40:
Điều nào trong số này mô tả sự thay đổi trong một phần không còn tồn tại của hệ sinh thái?
A. giảm kích thước quần thể động vật ăn thịt
B. giảm số lượng loài trong hệ sinh thái
C. giảm lượng tuyết rơi
D. không có ý đúng
-
Câu 41:
Điều gì thường xảy ra với các hệ sinh thái làm mất đa dạng sinh học?
A. trở nên khỏe mạnh hơn.
B. trở nên kém khỏe mạnh hơn.
C. không thay đổi.
D. không có nghiên cứu.
-
Câu 42:
Trăn Miến Điện là loài săn mồi bắt đầu sống ở Florida Everglades vào những năm 1970. Điều này có thể xảy ra bởi vì mọi người thả những con trăn cưng của họ vào tự nhiên.
Ở Everglades, những con trăn này có ít kẻ săn mồi. Chúng ăn nhiều loài bản địa, bao gồm hươu, nai, động vật có vú nhỏ và chim. Những con trăn này ăn nhiều con mồi giống như các loài rắn khác ở Everglades.
Con nào trong số này là kết quả của những con trăn Miến Điện sống ở Florida Everglades?A. tăng thức ăn cho các loài rắn khác
B. sự gia tăng quần thể hươu
C. giảm quần thể động vật có vú bản địa
D. không ý nào đúng
-
Câu 43:
Một số thay đổi trong hệ sinh thái làm cho các sinh vật trong quần thể ít có khả năng tồn tại và sinh sản hơn. Những loại thay đổi này có thể khiến dân số mắc bệnh ______.
A. ít
B. nhiều
C. không đổi
D. không có nghiên cứu
-
Câu 44:
Phát biểu nào về đa dạng sinh học là đúng?
A. Đa dạng sinh học mô tả số lượng động vật ăn thịt trong một hệ sinh thái.
B. Đa dạng sinh học mô tả sự đa dạng của các sinh vật sống và không sống trong một hệ sinh thái.
C. Đa dạng sinh học mô tả sự đa dạng của các loài trong một hệ sinh thái.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 45:
Hoạt động nào của con người có khả năng làm tăng đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nhất?
A. khai thác sườn núi để lấy tài nguyên thiên nhiên
B. săn bắn và giết một số lượng lớn động vật
C. trồng cây và cỏ bản địa
D. cả B và C đều đúng
-
Câu 46:
Các hệ sinh thái bị mất đa dạng sinh học thường ______ lành mạnh.
A. ít hơn
B. nhiều hơn
C. không đổi
D. tùy loài
-
Câu 47:
Cá sư tử là loài săn mồi bắt đầu sống ở Đại Tây Dương vào những năm 1980. Điều này có thể xảy ra bởi vì chủ sở hữu hồ cá đã thả cá sư tử cưng vào tự nhiên.
Ở Đại Tây Dương, cá mao tiên không có động vật ăn thịt. Chúng có khẩu vị lớn và ăn nhiều loài cá nhỏ.
Điều nào trong số này là kết quả của cá mao tiên sống ở Đại Tây Dương?A. giảm quần thể cá nhỏ
B. sự gia tăng quần thể động vật ăn thịt cá mao tiên
C. tăng lượng thức ăn cho các loài cá nhỏ ăn thịt khác
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 48:
Tại sao hệ sinh thái được coi là động?
A. bởi vì đặc điểm của chúng vẫn không thay đổi theo thời gian
B. bởi vì đặc điểm của chúng thay đổi theo thời gian
C. cả A và B đều đúng
D. không ý nào đúng
-
Câu 49:
Sự gián đoạn trong một phần của hệ sinh thái thường dẫn đến điều gì?
A. sự thay đổi trong một quần thể đơn lẻ
B. sự thay đổi trong nhiều quần thể
C. không có thay đổi nào
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 50:
Câu nào trong số này mô tả sự thay đổi một phần sống của hệ sinh thái?
A. việc bổ sung một loài mới vào khu vực
B. sự gia tăng nhiệt độ trong thời gian dài
C. lượng mưa rơi tăng lên
D. tất cả đều đúng