Trắc nghiệm Hệ sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Sinh vật gì sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn:
A. Rắn hổ mang.
B. Cây ngô.
C. Ếch đồng.
D. Sâu ăn lá ngô.
-
Câu 2:
Quan sát một tháp khối lượng có thể biết được điều gì?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng
C. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
D. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
-
Câu 3:
Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
B. Tảo đơn bào → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người
D. Tảo đơn bào → giáp xác→ cá → người
-
Câu 4:
Vì sao chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích?
A. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái.
B. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng.
D. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích.
-
Câu 5:
Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng gì sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn lại?
A. Bậc dinh dưỡng thứ 2
B. Bậc dinh dưỡng thứ 4
C. Bậc dinh dưỡng thứ nhất
D. Bậc dinh dưỡng thứ 3
-
Câu 6:
Các chu trình chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
B. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
C. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí
D. Thực vật, nấm
-
Câu 7:
Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó: A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E= 5kg. Chuỗi thức ăn gì sau đây có thể xảy ra?
A. A →B → C → D.
B. E → D → A → C.
C. E → D → C → B.
D. C → A → D → E.
-
Câu 8:
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên? 1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. 2. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn. 3. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng. 4. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 9:
Trong chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu. Hãy xác định ý đúng trong các khẳng định dưới đây:
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3
-
Câu 10:
Cho chuỗi thức ăn sau: cỏ → dê→hổ→ vi sinh vật, hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 1
B. Bậc 3
C. Bậc 2
D. Bậc 4
-
Câu 11:
Những phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn? (1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật (2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật. (3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn. (4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 12:
Trong hồ thủy triều, 16 loài động vật không xương sống đã giảm xuống còn 8 loài sau khi một loài đã được loại bỏ. Loài được loại bỏ có thể là:
A. Mầm bệnh
B. Loài chủ chốt.
C. Động vật ăn cỏ.
D. Sinh vật cộng sinh.
-
Câu 13:
Phát biểu gì sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
-
Câu 14:
Một nhóm sinh vật ở bất kỳ cấp độ cụ thể nào trong một hệ thống phân loại được gọi là
A. loài
B. chi
C. đơn vị phân loại
D. ngành
-
Câu 15:
Trong số các yếu tố gây ra sự tuyệt chủng ở châu Mỹ, yếu tố lớn nhất là
A. ăn thịt
B. loài du nhập
C. khai thác quá mức
D. mất môi trường sống
-
Câu 16:
Các loại loài dễ bị tuyệt chủng bao gồm tất cả những loài sau ngoại trừ những loài
A. có tính biến đổi di truyền cao
B. được con người săn bắt hoặc thu hoạch
C. có quy mô dân số giảm
D. là loài đặc hữu địa phương
-
Câu 17:
Để xác định quy mô của một quần thể ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ tuyệt chủng của nó, các nhà sinh vật học bảo tồn sử dụng
A. xác định dân số khả thi tối thiểu (MVP)
B. xác định dân số khả thi tối đa (MVP)
C. xác định dân số khả thi trung bình (MVP)
D. phân tích biến động dân số
-
Câu 18:
Giá trị của đa dạng sinh học thuộc các loại
A. thẩm mỹ, đạo đức và kinh tế gián tiếp
B. kinh tế trực tiếp, kinh tế gián tiếp, thẩm mỹ và đạo đức
C. kinh tế trực tiếp và gián tiếp
D. thẩm mỹ và đạo đức
-
Câu 19:
Kể từ năm 1600 sau Công nguyên, các vụ tuyệt chủng được ghi nhận nhiều nhất đã xảy ra giữa các
A. thực vật có hoa
B. động vật có vú
C. chim
D. động vật lưỡng cư
-
Câu 20:
Các cá thể sống sót của tất cả các loài tê giác có số lượng ít hơn
A. 20.000
B. 11.000
C. 5.000
D. 1.000
-
Câu 21:
Một lợi ích lớn đến từ việc thả những con sói vào Công viên Quốc gia Yellowstone là
A. tăng số lượng nai sừng tấm
B. kiểm soát chó sói giết gia súc
C. kiểm soát sự gia tăng dân số bùng nổ của mèo nhà đe dọa các khu cắm trại
D. kiểm soát gấu xám
-
Câu 22:
Câu hỏi chưa được trả lời bởi các nhà lai tạo của những con kền kền California nuôi nhốt là
A. họ sẽ giao phối trong điều kiện nuôi nhốt?
B. họ có thể sống sót khi được thả ra không?
C. có môi trường sống thích hợp để thả chúng vào không?
D. những con chim được thả sẽ sinh sản trong tự nhiên?
-
Câu 23:
Sự tuyệt chủng của chim ưng peregrine ở miền đông Hoa Kỳ là do
A. mất môi trường sống
B. thuốc trừ sâu
C. mất nguồn cung cấp thực phẩm
D. ăn thịt
-
Câu 24:
Không có phục hồi là hoàn toàn nguyên sơ bởi vì
A. công chúng sẽ không ủng hộ nó
B. các chính trị gia sẽ không ủng hộ nó
C. không ai biết loài nào để khôi phục nó với
D. không có cách nào khả dụng
-
Câu 25:
Các nhà khoa học nghiên cứu các loài chim di cư đã đo nồng độ 13C trong máu như một dấu hiệu của
A. tiếp xúc với tia cực tím
B. độ phóng xạ của môi trường sống mùa đông của chúng
C. chất lượng thức ăn trong môi trường sống mùa đông của chúng
D. chất lượng không khí mà chúng di chuyển qua
-
Câu 26:
Dân số khởi động lại của Mỹ đã giảm trên toàn quốc trong một thập kỷ bởi
A. 30%
B. 70%
C. 25%
D. 50%
-
Câu 27:
Nguyên nhân chính làm giảm số lượng các loài chim di cư là
A. thuốc trừ sâu
B. phân mảnh hoặc mất môi trường sống
C. đô thị hóa
D. thời tiết xấu
-
Câu 28:
Những nỗ lực bảo tồn để hồi sinh gà thảo nguyên Illinois đã bị đe dọa bởi
A. thiếu biến đổi di truyền
B. thiếu nơi tôn nghiêm
C. thuốc trừ sâu
D. hạn hán
-
Câu 29:
Sự suy giảm ban đầu của gà thảo nguyên Illinois là do sự ra đời của
A. ô tô
B. cày thép
C. súng ngắn
D. phân rải
-
Câu 30:
Thuộc địa hoang dã cuối cùng của chồn chân đen là ở
A. Nam Dakota
B. Meeteese, Wyoming
C. Mexico mới
D. Không có cái nào ở trên.
-
Câu 31:
Khu vực sinh sống của chó đồng cỏ nhất có thể được tìm thấy ở
A. Arizona
B. Mexico mới
C. Wyoming
D. Montana
-
Câu 32:
Sự kiện châm ngòi cho sự phát triển bùng nổ của quần thể cá rô sông Nile ở hồ Victoria là
A. lũ lụt
B. hiện tượng phú dưỡng
C. hạn hán
D. giới thiệu món ăn mới
-
Câu 33:
Một loài cá voi đã khôi phục hoàn toàn số lượng của nó là
A. cá voi lưng gù
B. cá voi xanh
C. cá nhà táng
D. cá voi xám Thái Bình Dương
-
Câu 34:
Đối với các khu vực bảo tồn,
A. những cái nhỏ là tốt nhất
B. những cái lớn là cần thiết
C. kích thước ít quan trọng hơn số lượng
D. tất cả những gì quan trọng là những gì đang được bảo tồn
-
Câu 35:
Khi môi trường sống bị chia cắt, lượng ảnh hưởng cạnh tranh sẽ
A. tăng
B. giảm
C. vẫn như cũ
D. không liên quan
-
Câu 36:
Việc giảm 90% diện tích môi trường sống sẽ dẫn đến sự mất mát của các loài
A. 90%
B. 25%
C. 50%
D. 10%
-
Câu 37:
Khu vực có số lượng loài đặc hữu cao nhất nói chung là
A. Philippines
B. Madagascar
C. Brazil
D. Tây Úc
-
Câu 38:
Mưa axit gây ra:
A. phá rừng
B. giết chết dần hồ
C. giết cá
D. tất cả những điều trên
-
Câu 39:
Các thành viên của bậc dinh dưỡng nào sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất từ sự phóng đại sinh học của các chất có hại?
A. bậc dinh dưỡng đầu tiên
B. bậc dinh dưỡng thứ tư
C. bậc dinh dưỡng thứ hai
D. bậc dinh dưỡng thứ ba
-
Câu 40:
Quốc gia nào sau đây có tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi nhỏ nhất?
A. Mexico
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Hoa Kỳ
-
Câu 41:
Một nguồn thực phẩm mới tiềm năng là vi khuẩn lam giàu protein
A. đậu có cánh
B. lysine
C. cây dừa cạn
D. tảo xoắn
-
Câu 42:
Có bao nhiêu loài cây trồng chịu trách nhiệm cung cấp hơn 50% nhu cầu năng lượng của con người?
A. 3
B. 20
C. 78
D. 150
-
Câu 43:
Các nguồn tài nguyên không thể thay thế có nguy cơ cạn kiệt ở Hoa Kỳ là
A. lớp đất mặt, đa dạng sinh học, hồ và suối
B. nước ngầm, rừng và đất mặt
C. nước ngầm, đất mặt và đa dạng sinh học
D. rừng, đất mặt và đa dạng sinh học
-
Câu 44:
Trong quá trình thủng tầng ozon, ozon phản ứng trực tiếp với
A. tia cực tím
B. nguyên tử clo
C. nguyên tử oxy
D. phân tử CFC
-
Câu 45:
Những thách thức đối với lời hứa về nguồn năng lượng dồi dào được sản xuất bởi nhiên liệu hạt nhân không bao gồm
A. khả năng khủng bố
B. hoạt động an toàn
C. xử lý an toàn nhiên liệu đã qua sử dụng
D. lượng uranium không đủ
-
Câu 46:
Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
A. taiga
B. lãnh nguyên
C. thảo nguyên
D. cửa sông
-
Câu 47:
Sự đa dạng lớn nhất của các sinh vật trong các đại dương xảy ra ở:
A. nước cạn
B. mặt biển mở
C. nước biển sâu
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 48:
Quần xã sinh vật nào được đặc trưng bởi lượng mưa lớn quanh năm, cây khổng lồ mới nổi, thảm thực vật trên mặt đất thưa thớt và sự đa dạng lớn của các sinh vật?
A. taiga
B. rừng ôn đới
C. rừng mưa nhiệt đới
D. rừng nhiệt đới theo mùa
-
Câu 49:
Trong đại dương mở, ______________ là những sinh vật đủ lớn để bơi độc lập và ăn các sinh vật cực nhỏ và ăn lẫn nhau.
A. sinh vật phù du
B. sinh vật đặc trưng
C. nekton
D. sinh vật đáy
-
Câu 50:
Trong các hồ, vùng ________________ nằm ở nơi ánh sáng không thể xuyên qua.
A. từ tính
B. duyên hải
C. sâu
D. đáy