Trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Nhìn bên ngoài em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm nào?
A. Người cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lỡi thè, ngón tay ngắn.
B. Nam thân cao, chân tay dài.
C. Người rối loạn kinh nguyệt, si đần, vô sinh.
D. Nữ cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
-
Câu 2:
Một rối loạn di truyền gây ra bởi một enzyme khiếm khuyết hoặc vắng mặt là được gọi là
A. karyotype
B. thể ba nhiễm sắc thể
C. chuyển đoạn tương hỗ
D. rối loạn chuyển hóa bẩm sinh
-
Câu 3:
Những người bị trisomy 21, hoặc ______________, bị tâm thần và chậm phát triển về thể chất và có những bất thường trên khuôn mặt, lưỡi và mí mắt.
A. Hội chứng Down
B. Hội chứng Klinefelter
C. Hội chứng Turner
D. Bệnh Huntington
-
Câu 4:
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét 3 cặp NST tương đồng trong tế bào được kí hiệu là Bb, Dd, Ee, Trong tế bào sinh dưỡng ở thể ba của loài này, có thể có bộ NST nào sau đây?
A. BBBDddEee.
B. BBDdEE
C. BbDdEe
D. BbbDdEe
-
Câu 5:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen (((AB))((ab))(X^D)(X^d) ) giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 3
-
Câu 6:
Ở một loài có bộ NST 2n =24, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen dị hợp. Giả sử có 60000 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 12 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, 18 tế bào khác có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Các giao tử của cơ thể nói trên thụ phấn với các giao tử của một cơ thể không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 0,05%.
II. Số loại giao tử tối đa là 32768.
III. Đời con có tối đa 1586131 loại kiểu gen bình thường dị hợp.
IV. Đời con sẽ có tối đa kiểu gen 1240029.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 7:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST trong tế bào có kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. DEE.
B. DDdEe.
C. DdEee.
D. DdEe.
-
Câu 8:
Xét một tế bào có cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080Å, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
A. BBB
B. bbb
C. BBb.
D. Bbb.
-
Câu 9:
Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Aa; 0,012% một số tế bào khác không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu?
A. 64
B. 48
C. 128
D. 96
-
Câu 10:
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n =- 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. AAbbDdee.
B. AaBDdEe.
C. aaBBDdEe.
D. Aaabbddee.
-
Câu 11:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% một số tế bào sinh dục có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?
A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
-
Câu 12:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba
2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.
4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 13:
Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:
A. 5/15
B. 6/16
C. 2/9
D. 2/7
-
Câu 14:
Một loài động vật có bộ NST lưỡng bội bình thường 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%
B. 2%
C. 49,5%
D. 98%
-
Câu 15:
Một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau?
A. 5
B. 10
C. 8
D. 4
-
Câu 16:
Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
A. 12
B. 13
C. 24
D. 48
-
Câu 17:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbdd x♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gen B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 24
B. 36
C. 48
D. 18
-
Câu 18:
Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội bình thường giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?
A. 12 và 4
B. 6 và 8
C. 9 và 6
D. 4 và 12
-
Câu 19:
Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều được tạo ra từ giảm phân và có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội?
A. 0 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.
-
Câu 20:
Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử, biết các giao tử đều có khả năng tạo thành hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXB Xb, XBXBY,XbY
B. XbXb, XBXb, XBYY,XbYY
C. XBXB Xb, XBXBY, XbXbY, XbXb Xb, XBXb, XBY, XbY, XbXb, Xb, Y
D. XBXB Xb, XbXb, XBXbY, XbY
-
Câu 21:
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Aa không phân ly. Thể đột biến có
A. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
B. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.
C. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
D. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2
-
Câu 22:
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau của phân bào nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
A. 22
B. 23
C. 24
D. 46
-
Câu 23:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
A. 25 NST đơn
B. 25 NST kép
C. 28 NST đơn
D. 28 NST kép
-
Câu 24:
Ở loài đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
A. thể một
B. thể không
C. thể ba
D. thể bốn
-
Câu 25:
Xét một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội bình thường 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
A. 22
B. 23
C. 25
D. 26
-
Câu 26:
Thể một nhiễm ở sinh vật bị lệch bội có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
A. 2n - 1
B. n + 1
C. 2n + 1
D. n – 1
-
Câu 27:
Trong đột biến số lương NST, Tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào?
A. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.
B. Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
C. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.
D. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
-
Câu 28:
Khi nhắc đến đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
-
Câu 29:
Trong đột biến số lượng NST, nguyên nhân của đột biến lệch bội là gì?
A. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B. Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
C. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
D. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
-
Câu 30:
Trong đột biến số lượng NST hãy cho biết thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?
A. Thể 3 nhiễm trên NST thường.
B. Người bị bệnh Đao
C. Thể không nhiễm trên NST giới tính
D. Người bị bệnh ung thư máu.
-
Câu 31:
Một loại thực vật có bộ NST lưỡng bội bình thường thực hiện giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b, D, d, E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loại này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 44
B. 72
C. 48
D. 36
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây thân cao F2 có tối đa 5 kiểu gen.
B. Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
C. Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.
D. Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225
-
Câu 33:
Khi nói về thể dị đa bội trong đột biến số lượng NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 34:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
I. AAAa × AAAa.
II. Aaaa × Aaaa.
III. AAaa × AAAa.
IV. AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. III, IV
B. I, IV
C. I, II
D. II, III
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
-
Câu 36:
Có bao nhiêu nhận định là đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
(1) Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội.
(2) Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm.
(3) Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội.
(4) Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 37:
Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến đa bội hóa, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. Bbbb.
B. bbbb.
C. BBbb.
D. BBBB.
-
Câu 38:
Khi nhắc đến đột biến số lượng NST, phát biểu nào là chính xác?
A. Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra với nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng mức độ biểu hiện của gen cấu trúc.
D. Đột biến nhiễm sắc thể gồm hai dạng đa bội lẻ và đa bội chẵn.
-
Câu 39:
Trong đột biến số lượng NST, kí hiệu nào là của bộ nhiễm sắc thể thể ba?
A. 3n.
B. 4n.
C. 2n+1.
D. 2n-1.
-
Câu 40:
Một hợp tử có bộ NST lưỡng bội bình thường 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 9.68%
B. 9.38%
C. 6.45%
D. 14.28%
-
Câu 41:
Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba nhiễm và cây lưỡng bội bình thường (2n) giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
(1) Aa x Aa
(2) Aaa x Aaa
(3) AAa x Aaa
(4) AAa x Aa
(5) AAa x AAa
(6) Aaa x Aa
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 42:
Bằng phương pháp quan sát tế bào, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40
B. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
C. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.
D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
-
Câu 43:
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Chuỗi sự kiện đúng là
A. 5 → 1 → 4.
B. 4 → 3 → 1.
C. 3 → 1 → 2.
D. 1 → 2 → 4.
-
Câu 44:
Có bao nhiêu phép lai được đề cập đến có thể tạo thành do đa bội hóa?
(1) 4n x 4n → 4n.
(2) 4n x 2n → 3n.
(3) 2n x 2n → 4n.
(4) 3n x 3n → 6n.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 45:
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử và tổ hợp tự do, phép lai nào có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường?
A. P : AAAa x AAAa.
B. P : AAaa x AAa.
C. P: AAAa x AAaa
D. Tất cả các phép lai trên.
-
Câu 46:
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?
A. 1/6
B. 1/5
C. 1/36
D. 1/4
-
Câu 47:
Để gây đột biến thể tự đa bội trong nguyên phân, người ta dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
A. AAAa
B. AAAA
C. AAaa
D. Aaaa
-
Câu 48:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội bình thường là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, nếu giảm phân bình thường thì giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:
A. 16
B. 15
C. 17
D. 18
-
Câu 49:
Ở lúa nước có 2n = 24, thể đột biến được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là:
A. Giao tử chứa 11 NST
B. Giao tử chứa 24 NST.
C. Giao tử chứa 13 NST.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 50:
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của thể tam bội, cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
A. AA, Aa, aa
B. AAa, Aa, a.
C. A, Aa, aa, a.
D. AA, A, Aa, a