Trắc nghiệm Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một đoạn NST nào đó bị đứt ra và đảo ngược 1800 và nối lại là dạng đột biến
A. chuyển đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
-
Câu 2:
Nội dung nào sau đúng khi nói về đột biến gen và đột biến cấu trúc NST?
A. Đột biến gen gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
B. Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen đều gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. Đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D. Đột biến gen gồm: mất, thêm, chuyển hoặc thay thế một hay một số cặp nuclêôtit.
-
Câu 3:
Ở người chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST số 22 ngắn hơn bình thường gây nên
A. hội chứng tiếng mèo kêu.
B. hội chứng Đao.
C. bệnh viêm gan siêu vi B.
D. bệnh ung thư máu ác tính.
-
Câu 4:
Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp nhiễm sắc thể số 1 có một chiếc bị mất đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 bị đảo 1 đoạn, ở nhiễm sắc thể số 4 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang 2 nhiễm sắc thể bị đột biếm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 25%
C. 37,5%
D. 87,5%
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây là sai?
I. Đảo đoạn xảy ra khi bên trong nhiễm sắc thể bị đứt, đoạn này quay ngược 180° rồi được nối lại.
II. Đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống của vi sinh vật do không làm mất vật chất di truyền.
III. Đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc của gen trên nhiễm sắc thể, tuy nhiên không làm thay đổi nhóm liên kết gen.
IV. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo phải nằm đầu hay cánh giữa của nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
V. Trong các dạng đột biến nhiễm sắc thể thì đảo đoạn là dạng đột biến thường gặp hơn.
A. III, IV.
B. III, V.
C. II.
D. IV.
-
Câu 6:
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng để nghiên cứu di truyền nhằm:
1. Xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
2. Tạo giống mới.
3. Nghiên cứu hoạt động của gen.
4. Loại bỏ một số gen có hại.
5. Cải tạo giống hiện có.
Đáp án đúng là:
A. 1, 5
B. 1, 3
C. 1, 2
D. 1, 4
-
Câu 7:
Giả sử NST số 2 của ruồi giấm có cấu trúc là ABCDEF, NST số 3 có cấu trúc là GHKLMN . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, gen N và gen F đã hoán đổi vị trí cho nhau. Hiện tượng trên được gọi là
A. hoán vị gen.
B. hoán đổi gen.
C. đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
D. đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
-
Câu 8:
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc NST?
A. bệnh ung thư máu ác tính.
B. bệnh mù màu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.
D. bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
-
Câu 9:
Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau:
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó.
A. 1-> 2 -> 3.
B. 1 -> 3 -> 2.
C. 2 -> 1 -> 3.
D. 2 -> 3 -> 1.
-
Câu 10:
Do đột biến làm cho cấu trúc của 2 cặp NST chuyển thành
ABCDEPQ và PQRSTX
a b c d e f g h HGFRSTX
Đột biến trên thuộc dạng:
A. đột biến mất đoạn
B. đột biến chuyển đoạn không tương hỗ
C. đột biến chuyển đoạn tương hỗ
D. đột biến đảo đoạn NST.
-
Câu 11:
Hậu quả của đột biến cấu trúc liên quan đến NST 22 ở người là
A. gây bệnh ung thư máu.
B. gây hội chứng Đao.
C. thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.
D. gây hội chứng mèo kêu.
-
Câu 12:
Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
C. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể.
D. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
-
Câu 13:
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể, góp phần tăng cường sai khác giữa các NST tương ứng trong các nòi thuộc cùng một loài?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.
-
Câu 14:
Hậu quả của đột biến mất đoạn là
A. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. thường làm giảm sức sống hoặc gây chết.
D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.
-
Câu 15:
Đột biến chuyển đoạn NST là kiểu đột biến trong đó:
A. có sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.
B. có sự trao đổi những đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng.
C. có sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST tương đồng.
D. có sự đảo ngược 180o của một đoạn NST không mang tâm động.
-
Câu 16:
Hiện tượng nào sau đây được xem là một nguyên nhân dẫn tới đột biến cấu trúc NST?
A. Sự phân ly độc lập của các cặp NST.
B. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST.
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng.
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng.
-
Câu 17:
Ở người, thể dị bội có ba NST 21 sẽ gây ra
A. bệnh ung thư máu.
B. hội chứng Đao.
C. hôị chứng mèo kêu.
D. hội chứng Claiphentơ.
-
Câu 18:
Đột biến nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn.
-
Câu 19:
Đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Chuyển đoạn nhỏ.
B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 20:
Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?
(1) Đột biến lặp đoạn NST.
(2) Đột biến đảo đoạn NST.
(3) Đột biến chuyển đoạn NST.
(4) Đột biến mất đoạn NST.
(5) Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 0
-
Câu 21:
Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 22 gây ra:
A. bệnh ung thư máu
B. bệnh thiếu máu
C. bệnh máu khó đông
D. bệnh Đao
-
Câu 22:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.
(4) Thường có lợi cho thể đột biến.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 23:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?
(1) Mất đoạn.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Đột biến gen.
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(6) Đột biến lệch bội.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(5) Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 25:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các crômatit không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới.
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ có lợi cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể.
D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen.
-
Câu 26:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
A. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatit.
B. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatit.
D. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
-
Câu 27:
Đột biến cấu trúc NST là gì?
A. Đột biến điểm.
B. Sự biến mất hoặc tăng thêm NST.
C. Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST.
D. Cả ba ý đều đúng.
-
Câu 28:
Trong chọn giống thực vật, con người đã ứng dụng dạng đột biến nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn?
A. Mất đoạn NST.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn không mang tâm động.
-
Câu 29:
Thể mắt dẹt xuất hiện ở ruồi giấm do hậu quả của đột biến:
A. đột biến gen trên X.
B. lặp đoạn NST.
C. mất đoạn NST.
D. đảo đoạn NST.
-
Câu 30:
Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến cấu trúc đảo đoạn NST?
A. Đảo đoạn là nguyên nhân gây bệnh ung thư máu ở người
B. Đảo đoạn không làm thay đổi trình tự phân bố gen trên các NST
C. Đảo đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở lúa đại mạch
D. Đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
-
Câu 31:
Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản.
B. Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.
C. Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài.
D. Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới.
-
Câu 32:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
B. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST
C. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST
D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật
-
Câu 33:
Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?
A. Đột biến chuyển đoạn NST
B. Đột biến mất đoạn NST
C. Đột biến đảo đoạn NST
D. Đột biến lặp đoạn NST
-
Câu 34:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến:
A. đảo đoạn ngoài tâm động
B. đảo đoạn có tâm động
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. chuyển đoạn tương hỗ
-
Câu 35:
Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện gen mới trong nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn
B. đảo đoạn
C. lặp đoạn
D. chuyển đoạn
-
Câu 36:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là
A. làm đứt gãy NST, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
B. quá trình tổng hợp protein hình thành thoi phân bào bị ức chế ở kì đầu của phân bào.
C. rối loạn quá trình nhân đôi của ADN trong quá trình phân bào.
D. làm đứt gãy NST dẫn đến rối loạn sự tiếp hợp trong giảm phân I.
-
Câu 37:
Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đào đoạn
D. Chuyển đoạn