Trắc nghiệm Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3; cặp NST số 5 mất một đoạn; các cặp khác bình thường. Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang NST đột biến là
A. 1200.
B. 1600
C. 4200.
D. 2400.
-
Câu 2:
Trong các dạng đột biến sau, có mấy dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?
1.Mất đoạn.
2. Lặp đoạn.
3. Đột biến gen.
4. Đảo đoạn ngoài tâm động.
5. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Phương án đúng là:A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 3:
Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc NST thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đồi số lượng gen.
(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
(4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
(5) Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này?
(1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.
(2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
(3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.
(4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
(5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 5:
Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 15/16.
B. 1/3.
C. 4/15.
D. 5/16.
-
Câu 6:
Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là
1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:
A. 1 → 2 → 3 → 4
B. 1 → 3 → 4 → 2
C. 1 → 4 → 3 → 2
D. 1 ← 3 ← 2 → 4
-
Câu 7:
Dạng đột biến nào sau đây gây ra sự sắp xếp lại các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài?
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 8:
Đột biến làm cho một đoạn của NST hoặc cả NST này sáp nhập vào NST khác gọi là đột biến
A. lặp đoạn.
B. đảo đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ.
D. chuyển đoạn không tương hỗ.
-
Câu 9:
Đột biến lặp đoạn được phát sinh do
A. rối loạn nhân đôi của phân tử ADN.
B. đứt gãy nhiễm sắc thể.
C. rối loạn phân li nhễm sắc thể trong phân bào.
D. tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương đồng.
-
Câu 10:
Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn và đảo đoạn.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.
D. lặp đoạn và chuyển đạn không tương hỗ.
-
Câu 11:
Điều nào dưới đây không đúng khi giải thích về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Làm sắp xếp lại các nhóm gen trên các nhiễm sắc thể.
B. Làm biến đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
C. Làm biến đổi số lượng ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể.
D. Làm sắp xếp lại các nhóm gen giữa các nhiễm sắc thể.
-
Câu 12:
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/2
B. 1/16
C. 1/4
D. 1/8
-
Câu 13:
Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. thay thế một cặp nucleotit.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 14:
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
-
Câu 15:
Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH. (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
-
Câu 16:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và lặp đoạn.
B. lặp đoạn và mất đoạn.
C. chuyển đoạn và lặp đoạn.
D. chuyển đoạn và mất đoạn.
-
Câu 17:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. mất đoạn lớn.
B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn
D. đảo đoạn.
-
Câu 18:
Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
-
Câu 19:
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 20:
Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại vào vị trí cũ.
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
-
Câu 21:
Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 22:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
A. lặp đoạn NST.
B. mất một đoạn lớn NST.
C. đảo đoạn NST.
D. chuyển đoạn nhỏ NST.
-
Câu 23:
Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
A. mắt trắng thành mắt đỏ.
B. mắt đỏ thành mắt trắng.
C. mắt lồi thành mắt dẹt.
D. mắt dẹt thành mắt lồi
-
Câu 24:
Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên NST là:
A. Lặp đoạn
B. Đảo đoạn
C. Mất đoạn
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
-
Câu 25:
Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới?
A. Đột biến chuyển đoạn NST.
B. Đột biến mất đoạn NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
-
Câu 26:
Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
B. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
-
Câu 27:
Dạng đột biến làm cho NST có dạng tâm cân thành dạng có tâm động nằm ở đầu mút NST, nhưng kích thước của NST không thay đổi so với bình thường. Đây là kết quả của dạng đột biến
A. Chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên một NST.
C. Mất đoạn NST.
D. Lặp đoạn NST có mang tâm động.
-
Câu 28:
Dạng đột biến được dùng để loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể là
A. Đột biến thể đa bội chẵn.
B. Đột biến mất đoạn NST.
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêotit khác.
D. Đột biến thể đa bội lẻ.
-
Câu 29:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là
A. đột biến lặp đoạn.
B. đột biến chuyển đoạn.
C. đột biến mất đoạn.
D. đột biến đảo đoạn.
-
Câu 30:
Một đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể làm tâm động chuyển sang vị trí khác thường nhưng kích thước nhiễm sắc thể không thay đổi. Đột biến thuộc loại
A. mất đoạn.
B. Đảo đoạn không mang tâm động.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn mang tâm động
-
Câu 31:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến làm thay đổi gen giữa các nhóm gen liên kết:
A. mất đoạn.
B. lặp đoạn.
C. chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn.
-
Câu 32:
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
A. đảo đoạn ngoài tâm động.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn mang tâm động
D. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
-
Câu 33:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể.
B. cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
C. mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.
D. cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
-
Câu 34:
Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là
A. đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.
B. đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể
C. đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
-
Câu 35:
Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là
A. thường làm giảm khả năng sinh sản.
B. thường không ảnh hưởng đến sức sống.
C. thường gây chết đối với thể đột biến.
D. thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng.
-
Câu 36:
Nguyên nhân gây nên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do
A. nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
B. rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
C. do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
D. rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 37:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
A. đột biến đảo đoạn.
B. đột biến mất đoạn.
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
-
Câu 38:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
A. đột biến lặp đoạn.
B. đột biến chuyển đoạn.
C. đột biến mất đoạn.
D. đột biến đảo đoạn.
-
Câu 39:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.
-
Câu 40:
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Lặp đoạn
B. Đảo đoạn
C. Mất đoạn
D. Chuyển đoạn nhỏ
-
Câu 41:
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n=14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường.
A. 14 và 9
B. 28 và 9
C. 14 và 8
D. 14 và 6
-
Câu 42:
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
I.Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST
II. Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
III.Làm thay đổi thành phần trong nhóm liên kết gen liên kết.
IV.Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:
A. I,IV,V
B. II,III,IV
C. I,II,IV
D. II,III,V
-
Câu 43:
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDEFG.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST bị đột biến
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
-
Câu 44:
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
(2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
(3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.
(6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
(7) Làm xuất hiện loài mới.
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (5), (6)
D. (4), (6), (5), (7).
-
Câu 45:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn?
(1) Có thể làm thay đổi trật tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Có thể làm mất một số gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Có thể làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Vừa có thể làm tăng vừa làm giảm số gen trên nhiễm sắc thể.
(5) Có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1; 2; 5.
B. 1; 3; 4.
C. 1; 3; 5.
D. 1; 2; 3; 4.
-
Câu 46:
Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST
(2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ
(4) Đảo đoạn NST
(5) Thể một
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 47:
Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(4) Không làm thay đổi hình thái NST.
(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 48:
Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sác thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không, gây hại cho thể đột biến.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 50:
Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?
A. 40
B. 30
C. 20
D. 10