Trắc nghiệm Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST đơn?
A. Chuyển đoạn trong một NST.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
-
Câu 2:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng cường hoặc giảm bớt độ biểu hiện của tính trạng?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 3:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo điều kiện cho các gen quý hình thành 1 nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn trên 1 NST.
D. Chuyển đoạn giữa 2 NST.
-
Câu 4:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 5:
Trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng làm phát sinh đột biến
A. mất đoạn và đảo đoạn.
B. chuyển đoạn và lặp đoạn.
C. lặp đoạn và đảo đoạn.
D. mất đoạn và lặp đoạn.
-
Câu 6:
Một đoạn NST bị đứt ra rồi bị dính vào NST không tương đồng làm phát sinh đột biến
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn giữa 2 NST.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
-
Câu 7:
Một đoạn NST bị đứt ra rồi dính vào NST tương đồng với nó làm phát sinh đột biến
A. đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. chuyển đoạn trên 1 NST.
C. lặp đoạn và đảo đoạn.
D. mất đoạn và lặp đoạn.
-
Câu 8:
Một đoạn NST bị đứt ra rồi dính vào vị trí mới trên NST đó làm phát sinh đột biến
A. đảo đoạn NST.
B. chuyển đoạn trên 1 NST.
C. lặp đoạn NST.
D. mất đoạn NST.
-
Câu 9:
Một đoạn NST bị đứt ra rồi bị tiêu biến làm phát sinh đột biến
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
-
Câu 10:
Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
-
Câu 11:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên 1 NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của 1 gen cùng nằm trên một NST.A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 12:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 13:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hội chứng Đao ở người là 1 loại đột biến cấu trúc NST.
B. Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân li và tổ hợp của NST.
C. Đột biến cấu trúc NST chỉ có thể xảy ra do tác nhân vật lí.
D. Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia.
-
Câu 14:
Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen M đến các gen N, P, Q, S và T.
B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen P chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen P.
C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen Q và gen S thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới.
D. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa các gen N, P và Q thì sẽ không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
-
Câu 15:
Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:
Đột biến trên thuộc dạngA. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
-
Câu 16:
Nội dung không đúng khi nói đến đột biến đảo đoạn là
A. đảo đoạn xảy ra khi đoạn NST bị đứt, đoạn này quay ngược 1800 rồi được nối lại.
B. đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống sinh vật do không làm mất vật chất di truyền
C. trong các dạng đột biến cấu trúc NST, đảo đoạn là dạng được gặp phổ biến hơn cả.
D. đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu hay giữa cánh của NST và không mang tâm động.
-
Câu 17:
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên NST
A. Đột biến gen và đột biến lệch bội.
B. Đột biến đa bội hóa và đột biến lệch bội.
C. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn
D. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn.
-
Câu 18:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.A. (1), (4).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
-
Câu 19:
Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp nhiễm sắc thể.
B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
-
Câu 20:
Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.
D. mất đoạn và đảo đoạn.
-
Câu 21:
Tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ NST 2n = 24 . Một cá thể của loài trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 23 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng:
A. chuyển đoạn NST.
B. lặp đoạn NST.
C. Sát nhập hai NST với nhau.
D. mất đoạn NST.
-
Câu 22:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến mất đoạn có thể không gây chết sinh vật.
B. Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số lượng gen, và có thể xảy ra trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến chuyển đoạn do gây chết sinh vật nên có thể làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
D. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
-
Câu 23:
Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả về trật tự phân bố các gen như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10.
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10.
Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c - d - b - a
B. c - a - b - d
C. c - a - d - b
D. c - d - a - b
-
Câu 24:
Đột biến nào sau đây làm giảm số lượng gen trên NST?
A. Đảo đoạn và lặp đoạn NST
B. Mất đoạn và lặp đoạn NST
C. Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST
-
Câu 25:
Loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn ngoài tâm động.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
-
Câu 26:
Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:
Nòi 1: ABGEDCHI; Nòi 2: BGEDCHIA; Nòi 3: ABCDEGHI; Nòi 4: BGHCDEIACho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó, nòi 3 được xem là nòi gốc. Trình tự đúng sự xuất hiện các nòi trên là
A. 3→2→4→1
B. 3→1→2→4
C. 3→4→2→1
D. 3→1→4→2
-
Câu 27:
Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:A. (2), (3), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (4), (5).
-
Câu 28:
Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là
A. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào
B. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định
C. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính
D. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến
-
Câu 29:
Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt – gen lá láng bóng – gen có lông ở lá - gen màu sôcôla ở lá bì. Người ta phát hiện ở một số dòng ngô đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt – gen có lông ở lá - gen lá láng bóng – gen màu sôcôla ở lá bì. Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
-
Câu 30:
Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
1. Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
2. Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
3. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.
4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại.A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 31:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST.
A. Mất đoạn NST
B. lặp đoạn NST
C. Đảo đoạn NST
D. Chuyển đoạn NST
-
Câu 32:
Cho các nguyên nhân sau:
1. Do NST đứt gãy, sau đó nối lại một cách không bình thường
2. Do sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào
3. Do sự rối loạn quá trình trao đổi chéo xẩy ra ở kì đầu giảm phân I
4. Do sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST làA. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 33:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1NST?
A. lặp đoạn NST
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau
D. Đảo đoạn NST
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. mất đoạn nhiễm sắc thể
C. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 35:
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K,hậu quả của dạng đột biến này là
A. làm thay đổi nhóm gen liên kết.
B. gây chết hoặc giảm sức sống.
C. tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
D. ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
-
Câu 36:
Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là
A. chuyển đoạn không hỗ.
B. chuyển đoạn tương hỗ.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
-
Câu 37:
Khi nói về đột biến NST, phát biểu sau đây sai?
A. Đột biến chuyến đoạn có thế không làm thay đôi hàm lưọng ADN ở trong nhân tế bào.
B. Đột biến đa bội sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
C. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thế sẽ làm thay đối trình tự sắp xểp của các gen trên nhiễm sắc thể.
-
Câu 38:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đối số lượng gen trên NST?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến lặp đoạn.
-
Câu 39:
Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (1);(3);(4)
B. (1);(2);(4)
C. (2);(3);(4)
D. (1);(2);(3)
-
Câu 40:
Đột biến nhiễm sắc thể gồm các dạng
A. đa bội chẳn và đa bội lẻ
B. thêm đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. lệch bội và đa bội
D. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể
-
Câu 41:
Một loài có 2n = 24. Quan sát một tế bào của loài thấy có 23 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến NST dạng:
A. Đảo đoạn mang tâm động
B. Lặp đoạn nhỏ
C. Chuyển đoạn không tương hỗ
D. Đảo đoạn ngoài tâm động
-
Câu 42:
Đột biến cấu trúc NST ở sinh vật thường dẫn đến hậu quả gì?
A. Thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện tính trạng
B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi ADN
C. Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào
D. Làm NST bị đứt gãy dẫn đến thay đổi vật chất di truyền
-
Câu 43:
Đột biến lặp đoạn thường xuất hiện kèm với đột biến :
A. mất đoạn
B. chuyển đoạn tương hỗ
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. đảo đoạn
-
Câu 44:
Loại đột biến NST nào dưới đây làm tăng cường hoặc giảm thiếu sự biểu hiện của tính trạng:
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
-
Câu 45:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên NST là:
A. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
B. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn giữa 2 NST.
-
Câu 46:
Ruồi giấm có 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến
A. Chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể không mang tâm động.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể mang tâm động.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 47:
Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả:
A. Làm giảm cường độ biểu hiện các tính trạng.
B. Gây chết và giảm sức sống.
C. Mất khả năng sinh sản.
D. Làm tăng cường độ biểu hiện các tính trạng.
-
Câu 48:
Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST có hiệu quả hiện nay là :
A. quan sát diễn biến NST trong giảm phân dưới kính hiển vi.
B. Quan sát và nhận biết dựa vào kiểu hình thể đột biến.
C. làm tiêu bản tế bào.
D. nhuộm băng NST và quan sát.
-
Câu 49:
Hậu quả di truyền học của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là
A. không có ảnh hưởng gì tới cơ thể.
B. giảm khả năng sinh sản
C. tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
D. gây chết.
-
Câu 50:
Đột biến được ứng dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác
A. Đột biến chuyển đoạn NST
B. Đột biến đảo đoạn NST
C. Đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến mất đoạn NST