Trắc nghiệm Dòng diện trong chất điện phân Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một hạt mang điện chuyển động với vận tốc \(\vec v\) vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:
A. động năng của hạt tăng
B. vận tốc của hạt tăng
C. hướng chuyển động của hạt không đổi
D. tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của hạt thay đổi phụ thuộc vào việc hạt mang điện tích dương hay âm
-
Câu 2:
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động αT = 42μ V/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200C còn mối hàn kia đặt vào lò xo thì mấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Nhiệt độ của lò nung là
A. 1210C
B. 1215,20C
C. 20000C
D. 19800C
-
Câu 3:
Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do:
A. Số electron tự do trong bình điện phân tăng.
B. Số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng.
C. Số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng.
D. Bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra.
-
Câu 4:
Khối lượng khí clo sản xuất ra từ cực dương của các bình điện phân 1, 2, và 3 (xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ
A. nhiều nhất trong bình 1 và ít nhất trong bình 3
B. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 3
C. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 1
D. bằng nhau trong cả ba bình điện phân
-
Câu 5:
Một điện tích điểm q = 10-6 đặt trong không khí . Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi là 16. Điểm có cường độ điện trường 105 cách điện tích bao nhiêu?
A. 7,2cm
B. 7,5cm
C. 8,2cm
D. 8,5cm
-
Câu 6:
Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anôt bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy khối lượng đồng bám vào catôt là 1,143 g. Biết đồng có A = 63,5 g/mol, n = 1. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 1,93mA
B. 1,93A
C. 0,965mA
D. 0,965A
-
Câu 7:
Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân
A. Là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B. Là nguyên nhân chuyển động của các phân tử.
C. Là dòng điện trong chất điện phân.
D. Cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân
-
Câu 8:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết r = 1Ω; R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. R2 là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, anot bằng đồng. Biết sau 16 phút 5 giây điện phân, khối lượng đồng giải phóng ở anot là 0,48g. Cường độ dòng điện qua các điện trở với I1 ;I2 ;I3 ;I4 lần lượt là:
A. 3A; 1,5A; 0,75A; 0,75A
B. 3A; 1,5A; 0,72A; 0,72A
C. 2A; 1,5A; 0,74A; 0,74A
D. 4A; 1,15A; 0,75A; 0,75A
-
Câu 9:
Cho mạch điện như hình vẽ:
r = 1Ω; R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. R2 là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, anot bằng đồng. Biết sau 16 phút 5 giây điện phân, khối lượng đồng giải phóng ở anot là 0,48g. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân:
A. 1,5 A
B. 1,4 A
C. 2,5 A
D. 1,6 A
-
Câu 10:
Cho bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc và Rp = 1Ω. Biết bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau mắc nối tiếp. Mỗi pin có E = 4,5V; r = 0,01Ω. Đèn ghi 12V-6W. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở dây nối không đáng kể. Điều chỉnh Rx sao cho vôn kế chỉ 12V. Khối lượng bạc giải phóng ở catot trong 16phút 5s. Biết Ag = 108, n = 1.
Mạch điện như sau:
A. 12,06 g
B. 12,96 g
C. 12,06 g
D. 11,96 g
-
Câu 11:
Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau mắc nối tiếp. Mỗi pin có E = 4,5V; r = 0,01Ω. Đèn ghi 12V-6W. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc và Rp= 1Ω. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở dây nối không đáng kể. Điều chỉnh Rx sao cho vôn kế chỉ 12V. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
Sơ đồ mạch điện:
A. 13 (A)
B. 12 (A)
C. 11 (A)
D. 14 (A)
-
Câu 12:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau mắc nối tiếp. Mỗi pin có E = 4,5V; r = 0,01Ω. Đèn ghi 12V-6W. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc và Rp = 1Ω. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở dây nối không đáng kể. Điều chỉnh Rxx sao cho vôn kế chỉ 12V. Cường độ dòng điện qua đèn là:
A. 0,4A
B. 0,5A
C. 0,3A
D. 0,05A
-
Câu 13:
Bình điện phân dung dịch CuSO4, anot bằng đồng, có điện trở R2 = 4Ω. Với E = 13,5V; r = 1Ω; R1 = 3Ω; R3 = R4 = 4Ω. Cho biết Cu = 64, n =2 Khối lượng đồng thoát ra ở anot sau thời gian 3 phút 13 giây:
A. 0,033kg
B. 0,063kg
C. 0,093kg
D. 0,096kg
-
Câu 14:
Cho mạch điện như hình vẽ
Điện trở tương đương RM qua bình điện phân là bao nhiêu với E = 13,5V; r = 1Ω; R1 = 3Ω; R3 = R4 = 4Ω. Bình điện phân dung dịch CuSO4, anot bằng đồng, có điện trở R2 = 4Ω.
A. 3Ω
B. 4Ω
C. 2Ω
D. 5Ω
-
Câu 15:
Xác định cường độ dòng điện I1 trong mạch sau:
Biết ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động E và điện trở trong r; R1=3 Ω; R2=6 Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5 Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam.
A. \(\frac{{2}}{3}\)
B. \(\frac{{10}}{3}\)
C. \(\frac{{1}}{3}\)
D. \(\frac{{4}}{3}\)
-
Câu 16:
Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động E và điện trở trong r; R1=3 Ω; R2=6 Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5 Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam. Cường độ dòng điện qua từng điện trở I1;I2 lần lượt là:
Cho mạch điện như hình vẽ.
A. \(\frac{{10}}{3};\frac{5}{3}\)
B. \(\frac{7}{3};\frac{5}{3}\)
C. \(\frac{{11}}{3};\frac{5}{3}\)
D. \(\frac{{10}}{3};\frac{7}{3}\)
-
Câu 17:
Cho điện như hình vẽ:
Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động E và điện trở trong r; R1=3 Ω; R2=6 Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5 Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam. Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân.
A. 5A
B. 4A
C. 6A
D. 3A
-
Câu 18:
Cho điện như hình vẽ :
Bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 Ω. R1=20 Ω; R2=9 Ω; R3=2 Ω; đèn Đ loại 3V - 3W; Rpp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực đương bằng bạc. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. 0,12 A
B. 0,2 A
C. 0,1 A
D. 0,02 A
-
Câu 19:
Người ta muôn bóc một lớp đồng dày d = 10µm trên một bản đồng có diện tích S = 1cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01A. Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng. Cho biết đồng có khôi lượng riêng ρ = 8900kg/m3.
A. 2,68.103(s)
B. 6,68.103(s)
C. 2,28.103(s)
D. 2,24.103(s)
-
Câu 20:
Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hydro tại catốt. Khí thu được có thể tích 1lít ở 27oC và 1atm. Điện lượng đã dịch chuyển qua bình điện phân bằng bao nhiêu?
A. 6840C
B. 8040C
C. 5640C
D. 7840C
-
Câu 21:
Điện phân dung dịch H2SO4 với các cực làm bằng platin, ta thu được khí hydro và oxi ở các cực. Nếu dòng điện là 5A, thời gian điện phân là 32phút 10giây. Thể tích khí hydro thu được ở catốt ở điều kiện 1,5at ; 27°C:
A. 0,82 lít
B. 8,2 lít
C. 2,24 lít
D. 2,82 lít
-
Câu 22:
Điện phân dung dịch H2SO4 với các cực làm bằng platin, nếu dòng điện là 5A, thời gian điện phân là 32phút 10giây. Thì thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn:
A. 2,12 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 1,14 lít
-
Câu 23:
Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h=0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A=58, n=2 và có khối lượng riêng là ρ= 8,9 g/cm3.
A. 3,47 A.
B. 4,47 A.
C. 2,47 A.
D. 2,27 A.
-
Câu 24:
Muốn mạ đồng một tấm sắt, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I=10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt 0,018 cm. Cho biết đồng có A=64; n=2 và có khối lượng riêng ρ=8,9.103 kg/m3. Tính diện tích tấm sắt:
A. 300 cm2
B. 200 cm2
C. 400 cm2
D. 250 cm2
-
Câu 25:
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I=10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây.Cho biết đồng có A=64; n=2 và có khối lượng riêng ρ=8,9.103 kg/m3. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt:
A. 0,18 cm.
B. 0,028 cm.
C. 0,015 cm.
D. 0,018 cm.
-
Câu 26:
Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, khối lượng catôt của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết nguyên tử lượng của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1.Tính thời gian điện phân, biết cường độ dòng điện bằng 0,5 A.
A. 3660 s
B. 2880 s
C. 4860 s
D. 3860 s
-
Câu 27:
Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, khối lượng catôt của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết nguyên tử lượng của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Tính điện lượng qua các bình điện phân.
A. 1930 (C)
B. 2000 (C)
C. 1630 (C)
D. 1950 (C)
-
Câu 28:
Hai bình điện phân: (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Biết nguyên tử lượng của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó.
A. 2,5g
B. 4,2g
C. 2,4g
D. 3,4g
-
Câu 29:
Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 như trên hình vẽ, với các điện cực bằng đồng có điện tích đều bằng 10cm2, khoảng cách giữa chúng đến anot lần lượt là 30cm, 20cm và 10cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào là U=15V, điện trở suất của dung dịch là . Sau thời gian 1h khối lượng đồng bám vào điện cực 1,2 và 3 lần lượt là m1, m2 và m3. Giá trị ( m1 + m2 + m3) gần giá trị nào nhất sau đây
A. 0,164 g.
B. 0,327 g.
C. 0,178 g.
D. 0,265 g.
-
Câu 30:
Điện phân dung dịch muối bạc nitrat (AgNO3) bằng các cặp điện cực sau: Bình 1: catôt và anôt làm bằng than chì. Bình 2: catôt làm bằng than chì và anôt làm bằng bạc. Bình 3: catôt và anôt làm bằng bạc. Hiện tượng dương cực tan sẽ xảy ra trong bình điện phân
A. 1 và 3.
B. 1, 2 và 3.
C. 1 và 2.
D. 2 và 3.
-
Câu 31:
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8(Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9(V), điện trở trong r = 1(Ω). Cho ACu = 64(đvc), nCu=2. Khối lượng Cu bám vào ca tốt trong thời gian 5h có giá trị là:
A. 5,97 g.
B. 5 g
C. 11,94 g.
D. 10,5 g
-
Câu 32:
ho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong \(r = 1 \Omega, R_2 = 12 \Omega\) và là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực anôt bằng bạc, \(R_1 = 3\Omega, R_3 = 6\Omega\). Cho biết bạc (Ag) có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị 1, hằng số Faraday F = 96500C/mol. Khối lượng bạc bám vào catot sau thời gian 16 phút 5 giây là
A. 0,54g
B. 0,72g.
C. 0,81g.
D. 0,27g.
-
Câu 33:
Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E0=1,5V, điện trở trong r=0,9Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm, có điện trở R=3,6Ω. Mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn sao cho dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catốt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết kẽm có A=65, n=2
A. 2,35g
B. 3,25g
C. 1,625g
D. 1,2g
-
Câu 34:
Cho mạch điện như hình vẽ:
E=9V; r=0,5Ω. Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn ghi 6V−9W. Rx là một biến trở. Điều chỉnh Rx=12Ω thì đèn sáng bình thường. Điện trở của bình điện phân là:
A. 2,5Ω
B. 4Ω
C. 3Ω
D. 1Ω
-
Câu 35:
Cho mạch điện như hình vẽ:
E=13,5V, r=1Ω, R1=3Ω, R3=R4=4Ω. Bình điện phân dung dịch CuSO4, anot bằng đồng, có điện trở R2=4Ω. Cường độ dòng điện qua bình điện phân có giá trị?
A. 2,25A
B. 4,5A
C. 3A
D. 1,5A
-
Câu 36:
Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anốt của bình điện phân là
A. Sắt
B. Bạc
C. Đồng
D. Kẽm
-
Câu 37:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình
Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A. 1,18.10−6 kg/C
B. 1,118.10−6 kg/C
C. 2,36.10−7 kg/C
D. 3,262.10−6 kg/C
-
Câu 38:
Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là:
A. 24 gam
B. 12 gam
C. 6 gam
D. 48 gam
-
Câu 39:
Hai bình điện phân: (FeCl2/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4g. Lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Biết nguyên tử lượng của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3
A. 0,82g
B. 1,07g
C. 1,84g
D. 2,4g
-
Câu 40:
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A=64, n=2 và có khối lượng riêng ρ=8,9.103kg
A. 0,0118cm
B. 0,106cm
C. 0,018cm
D. 0,016cm
-
Câu 41:
Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 3lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực
A. Không đổi
B. Tăng 3 lần
C. Tăng 9 lần
D. Giảm 9 lần
-
Câu 42:
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 205Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anốt của bình điện phân bằng đồng. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 50 phút là? Biết đồng có A=64, n=2
A. 0,0131g
B. 1,31g
C. 0,0113g
D. 0,0311g
-
Câu 43:
Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7A
B. 3,35A
C. 2412A
D. 108A
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn
B. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ
C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm
-
Câu 45:
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?
A. \( m = F.\frac{A}{n}.I.t\)
B. \(m=D.V\)
C. \( I = \frac{{m.F.n}}{{A.t}}\)
D. \( t= \frac{{m.n}}{{A.I.F}}\)
-
Câu 46:
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để:
A. Điều chế Clo
B. Mạ điện
C. Sơn tĩnh điện
D. Luyện nhôm
-
Câu 47:
Chọn phát biểu đúng. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là:
A. Cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy
B. Cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học
C. Cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch
D. Cực dương của bình điện phân bị bay hơi
-
Câu 48:
Phát biểu đúng là:
A. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch axít mà anốt làm bằng chì.
B. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch bazơ mà anốt làm bằng chì
C. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chất khác kim loại ấy
D. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chính kim loại ấy
-
Câu 49:
Trong các dung dịch điện phân, các ion mang điện tích âm là:
A. Gốc axit và ion kim loại
B. Gốc axit và gốc bazơ
C. Ion kim loại và bazơ
D. Chỉ có gốc bazơ
-
Câu 50:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:
A. Dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường
B. Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường
C. Dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường
D. Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau