Trắc nghiệm Đô thị hoá Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong lịch sử các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
-
Câu 2:
Theo nghiên cứu đô thị cổ đầu tiên của nước ta là
A. Phú Xuân.
B. Phố Hiến.
C. Cổ Loa.
D. Tây Đô.
-
Câu 3:
Biểu trưng thị xã Đông Hòa của tỉnh Phú Yên thể hiện hình ảnh chính nào?
A. Núi Đá Bia
B. Hải đăng Mũi Điện
C. Cả 2 hình ảnh trên đều đúng
D. Cả 2 hình ảnh trên đều sai
-
Câu 4:
Được thành lập cùng lúc với thị xã Hoài Nhơn là thị xã nào?
A. Thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
B. Thị xã Đông Hòa, tỉnh Khánh Hòa
C. Thị xã Đông Hòa, tỉnh Ninh Thuận
D. Thị xã Đông Hòa, tỉnh Bình Thuận
-
Câu 5:
Được thành lập trong năm 2020, thị xã Hoài Nhơn thuộc tỉnh Bình Định hiện có bao nhiêu xã, phường?
A. 9 phường, 6 xã
B. 11 phường, 6 xã
C. 13 phường, 6 xã
D. 15 phường, 6 xã
-
Câu 6:
Năm 2020, thị xã Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa được thành lập trên cơ sở huyện nào?
A. Tĩnh Gia
B. Nghi Sơn
C. Gia Sơn
D. Bá Thước
-
Câu 7:
Thị xã nào thuộc tỉnh Quảng Ngãi được thành lập vào đầu năm 2020?
A. Đức Phủ
B. Đức Phổ
C. Đức Minh
D. Đức Nhuận
-
Câu 8:
Nhắc đến du lịch Tây Ninh, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng có gì nổi tiếng?
A. Thị xã Hòa Thành có Tòa thánh Cao Đài nổi tiếng
B. Thị xã Trảng Bàng có đặc sản bánh tráng, bánh canh nổi tiếng
C. A và B đều đúngA và B đều đúng
D. A và B đều sai
-
Câu 9:
Đầu năm 2020, tỉnh nào sau đây có 2 thị xã được thành lập cùng lúc?
A. Tây Ninh
B. Ninh Bình
C. Bình Thuận
D. Ninh Thuận
-
Câu 10:
Sau khi trở thành thành phố, Phú Quốc có bao nhiêu xã, phường?
A. 2 phường, 7 xã
B. 4 phường, 7 xã
C. 5 phường, 7 xã
D. 6 phường, 7 xã
-
Câu 11:
Đâu là thành phố đảo đầu tiên của cả nước?
A. TP Phú Quốc, tỉnh An Giang
B. TP Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
C. TP Phú Quốc, tỉnh Hậu Giang
D. TP Phú Quốc, tỉnh Vĩnh Long
-
Câu 12:
TP Thủ Đức thuộc TP.HCM được thành lập trên cơ sở sáp nhập các quận nào?
A. Quận 2
B. Quận 9
C. Quận Thủ Đức
D. Cả 3 quận trên
-
Câu 13:
Với việc thành lập TP Hồng Ngự, đâu là tỉnh đầu tiên ở miền Tây có 3 thành phố?
A. An Giang
B. Đồng Tháp
C. Vĩnh Long
D. Cần Thơ
-
Câu 14:
Thành phố nào thuộc tỉnh Hậu Giang được thành lập vào đầu năm 2020?
A. TP Ngã Bảy
B. TP Ngã Năm
C. TP Ngã Ba
D. TP Ngã Sáu
-
Câu 15:
TP Dĩ An và TP Thuận An có vị trí địa lý thế nào?
A. Đây là 2 thành phố tiếp giáp nhau
B. Đây là 2 thành phố cùng tiếp giáp với TP.HCM
C. Cả 2 nhận định trên đều đúng
D. Cả 2 nhận định trên đều sai
-
Câu 16:
Bình Dương có 2 thành phố nào cùng được thành lập vào đầu năm 2020?
A. Dĩ An và An Thuận
B. Thuận An và An Dĩ
C. Dĩ An và Thuận An
D. Dĩ An và Tân Uyên
-
Câu 17:
Theo anh/chị giải pháp nào dưới đây nhằm giảm tình trạng di dân tự do ở các vùng núi, trung du?
A. Giao đất, giao rừng cho dân, phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. Nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng, xoá đói giảm nghèo.
C. Thực hiện tốt chương trình kế hoạch hóa gia đình, xoá đói giảm nghèo.
D. Xoá đói giảm nghèo, thành lập vùng định cư, giao đất, giao rừng cho dân.
-
Câu 18:
Theo anh/chị các đô thị nào dưới đây của nước ta có chức năng tổng hợp?
A. Hà Nội và Đà Nẵng.
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
-
Câu 19:
Theo anh/chị nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?
A. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thúc đẩy nông - lâm - ngư phát triển.
-
Câu 20:
Theo anh/chị tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
A. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. nước ta không có nhiều thành phố lớn.
-
Câu 21:
Theo anh/chị quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây?
A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. Việc làm, mật độ dân số.
C. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số.
D. Gia tăng dân số tự nhiên, áp lực việc làm.
-
Câu 22:
Theo anh/chị công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
A. hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
B. vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa
C. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. hạn chế chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
-
Câu 23:
Theo anh/chị biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống?
A. cạn kiệt tài nguyên.
B. làm ô nhiễm môi trường.
C. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
D. giảm GDP bình quân đầu người.
-
Câu 24:
Theo anh/chị để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
-
Câu 25:
Theo anh/chị nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
B. Cấp quản lý.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng đô thị.
-
Câu 26:
Theo anh/chị ảnh hưởng nào sau đây của quá trình đô thị hóa tác động mạnh đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế của nước ta?
A. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh ở cả 2 miền Bắc, Nam.
B. quá trình đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.
C. số dân khu vực thành thị tăng, khu vực nông thôn giảm.
D. phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
-
Câu 27:
Theo anh/chị tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ
A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
B. trình độ đô thị hoá thấp.
C. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
D. điều kiện sống ở thành thị thấp.
-
Câu 28:
Theo anh/chị tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
A. tăng thu nhập cho người dân.
B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
C. tạo việc làm cho người lao động.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 29:
Theo anh/chị nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
A. quá trình đô thị hoá giả tạo, tự phát.
B. mức sống của người dân cao.
C. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 30:
Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị loại 1 của nước ta là những đô thị nào dưới đây?
A. Đà Lạt, Đà Nẵng, cần Thơ.
B. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Huế, Đà Lạt.
D. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
-
Câu 31:
Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
-
Câu 32:
Theo anh/chị căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
A. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
-
Câu 33:
Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào dưới đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
-
Câu 34:
Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 35:
Theo anh/chị nhận định nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
A. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa.
B. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế là quá trình tách biệt với quá trình đô thị hóa.
C. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế làm hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa
-
Câu 36:
Theo anh/chị nhận định nào dưới đây đúng khi nói đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
D. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.
-
Câu 37:
Theo anh/chị Tây Bắc là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất cả nước là do
A. có mật độ dân số thấp nhất.
B. có dân số đông nhất.
C. hoạt động kinh tế chủ yếu là nông-lâm nghiệp.
D. hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ.
-
Câu 38:
Theo anh/chị Đông Nam Bộ là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất cả nước do
A. có nền kinh tế phát triển nhất .
B. có dân số ít nhất.
C. có nhiều khu công nghiệp nhất.
D. người dân năng động nhất trong cơ chế thị trường .
-
Câu 39:
Theo anh/chị nhận định nào dưới đây không chính xác?
A. Thu nhập bình quân đầu người nước ta có xu hướng tăng lên.
B. Thu nhập bình quân đầu người có sự phân hóa giữa các vùng.
C. Vùng có kinh tế phát triển có thu nhập cao và ngược lại.
D. Các vùng phía Bắc có thu nhập cao hơn các vùng phía Nam.
-
Câu 40:
Theo anh/chị để thể hiện sự phân hóa về thu nhập giữa các vùng của cả nước năm 2012, biểu đồ thích hợp là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ cột hoặc thanh ngang.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
-
Câu 41:
Theo anh/chị thu nhập bình quân đầu người năm 2012 giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất chênh nhau
A. 2,0 lần.
B. 2,5 lần.
C. 3,0 lần.
D. 3,5 lần.
-
Câu 42:
Theo anh/chị so với năm 2004, thu nhập bình quân theo đầu người của nước ta năm 2012 tăng gấp
A. 2,1 lần.
B. 3,1 lần.
C. 4,1 lần.
D. .5,1 lần.
-
Câu 43:
Theo anh/chị nhận định nào dưới đây không phải hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta đã và đang gây ra?
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người dân.
-
Câu 44:
Theo anh/chị ý nào dưới đây là đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.
B. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
D. Trình độ đô thị hóa ở mức cao.
-
Câu 45:
Theo anh/chị ý nào sau đây không đúng với đặc điểm độ thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
-
Câu 46:
Theo anh/chị quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại
-
Câu 47:
Theo anh/chị đặc điểm nào không đúng với quá trình phát triển đô thị từ năm 1954 - 1975?
A. Ở cả hai miền, quá trình đô thị hoá phát triển mạnh mẽ.
B. Ở miền Nam, đô thị dược dùng như một biện pháp phục vụ chiến tranh.
C. Từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
D. Ở miền Bắc, đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá trên cơ sở đô thị đã có.
-
Câu 48:
Theo anh/chị đâu không phải là thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta?
A. Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Huế.
D. Cần Thơ.
-
Câu 49:
Theo anh/chị hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 50:
Theo anh/chị năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ