Trắc nghiệm Đô thị hoá Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số chính xác được cho là đã chứng tỏ
A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.
B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
C. trình độ đô thị hoá thấp.
D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.
-
Câu 2:
Đâu chính xác được cho không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ?
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người .
-
Câu 3:
Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua chính xác được cho là
A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
B. quá trình đô thị hoá tự phát.
C. mức sống của người dân cao.
D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây chính xác được cho không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 5:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay chính xác đã được chia thành:
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 6:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 chính xác được cho có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta chính xác được cho là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
-
Câu 8:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta chính xác được cho là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
-
Câu 9:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta chính xác được cho có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Câu 10:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa chính xác được cho
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
-
Câu 11:
Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu chính xác được cho là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
-
Câu 12:
Đô thị cổ đầu tiên của nước ta chính xác được cho là
A. Phú Xuân.
B. Phố Hiến.
C. Cổ Loa.
D. Tây Đô.
-
Câu 13:
Tây Bắc là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất cả nước cụ thể là do
A. có mật độ dân số thấp nhất.
B. có dân số đông nhất.
C. hoạt động kinh tế chủ yếu là nông-lâm nghiệp.
D. hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ.
-
Câu 14:
Đông Nam Bộ là vùng có thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất cả nước cụ thể là do
A. có nền kinh tế phát triển nhất .
B. có dân số ít nhất.
C. có nhiều khu công nghiệp nhất.
D. người dân năng động nhất trong cơ chế thị trường .
-
Câu 15:
Nhận định cụ thể nào dưới đây không chính xác?
A. Thu nhập bình quân đầu người nước ta có xu hướng tăng lên.
B. Thu nhập bình quân đầu người có sự phân hóa giữa các vùng.
C. Vùng có kinh tế phát triển có thu nhập cao và ngược lại.
D. Các vùng phía Bắc có thu nhập cao hơn các vùng phía Nam.
-
Câu 16:
Để thể hiện sự phân hóa về thu nhập giữa các vùng của cả nước năm 2012, biểu đồ chính xác và thích hợp là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ cột hoặc thanh ngang.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
-
Câu 17:
Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất cụ thể chênh nhau
A. 2,0 lần.
B. 2,5 lần.
C. 3,0 lần.
D. 3,5 lần.
-
Câu 18:
So với năm 2004, thu nhập bình quân theo đầu người của nước ta năm 2012 tăng cụ thể gấp
A. 2,1 lần.
B. 3,1 lần.
C. 4,1 lần.
D. 5,1 lần.
-
Câu 19:
Giải pháp cụ thể nào dưới đây nhằm giảm tình trạng di dân tự do ở các vùng núi, trung du?
A. Giao đất, giao rừng cho dân, phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. Nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng, xoá đói giảm nghèo.
C. Thực hiện tốt chương trình kế hoạch hóa gia đình, xoá đói giảm nghèo.
D. Xoá đói giảm nghèo, thành lập vùng định cư, giao đất, giao rừng cho dân.
-
Câu 20:
Các đô thị cụ thể nào dưới đây của nước ta có chức năng tổng hợp?
A. Hà Nội và Đà Nẵng.
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
-
Câu 21:
Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực cụ thể của quá trình đô thị hóa?
A. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thúc đẩy nông - lâm - ngư phát triển.
-
Câu 22:
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân cụ thể là do
A. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. nước ta không có nhiều thành phố lớn.
-
Câu 23:
Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề cụ thể nào sau đây?
A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. Việc làm, mật độ dân số.
C. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số.
D. Gia tăng dân số tự nhiên, áp lực việc làm.
-
Câu 24:
Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân nổi bật dẫn tới
A. hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
B. vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa
C. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. hạn chế chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
-
Câu 25:
Biểu hiện nào dưới đây thể hiện nổi bật nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống?
A. cạn kiệt tài nguyên.
B. làm ô nhiễm môi trường.
C. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
D. giảm GDP bình quân đầu người.
-
Câu 26:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và nổi bật là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
-
Câu 27:
Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào yếu tố cụ thể nào sau đây?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
B. Cấp quản lý.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng đô thị.
-
Câu 28:
Ảnh hưởng nổi bật nào sau đây của quá trình đô thị hóa tác động mạnh đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế của nước ta?
A. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh ở cả 2 miền Bắc, Nam.
B. quá trình đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.
C. số dân khu vực thành thị tăng, khu vực nông thôn giảm.
D. phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
-
Câu 29:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã cụ thể chứng tỏ
A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
B. trình độ đô thị hoá thấp.
C. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
D. điều kiện sống ở thành thị thấp.
-
Câu 30:
Tác động nổi bật nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
A. tăng thu nhập cho người dân.
B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
C. tạo việc làm cho người lao động.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 31:
Nguyên nhân nổi bật dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
A. quá trình đô thị hoá giả tạo, tự phát.
B. mức sống của người dân cao.
C. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy trả lời các đô thị loại 1 của nước ta là những đô thị nào dưới đây?
A. Đà Lạt, Đà Nẵng, cần Thơ.
B. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Huế, Đà Lạt.
D. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
-
Câu 33:
Căn cứ vào các tiêu chí cụ thể nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
A. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy trả lời đô thị nào dưới đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy trả lời thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 36:
Nhận định nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa cụ thể ở nước ta?
A. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa.
B. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế là quá trình tách biệt với quá trình đô thị hóa.
C. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế làm hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa
-
Câu 37:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói đặc điểm nổi bật của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
D. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.
-
Câu 38:
Nhận định nào dưới đây không phải hậu quả nổi bật của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta đã và đang gây ra?
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người dân.
-
Câu 39:
Ý nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.
B. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
D. Trình độ đô thị hóa ở mức cao.
-
Câu 40:
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm độ thị hóa cụ thể ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
-
Câu 41:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm cụ thể là
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
-
Câu 42:
Đặc điểm cụ thể nào không đúng với quá trình phát triển đô thị từ năm 1954 - 1975?
A. Ở cả hai miền, quá trình đô thị hoá phát triển mạnh mẽ.
B. Ở miền Nam, đô thị dược dùng như một biện pháp phục vụ chiến tranh.
C. Từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
D. Ở miền Bắc, đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá trên cơ sở đô thị đã có.
-
Câu 43:
Đâu không phải là thành phố cụ thể trực thuộc Trung ương của nước ta?
A. Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Huế.
D. Cần Thơ.
-
Câu 44:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia cụ thể thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 45:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta nổi bật có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
-
Câu 46:
Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng nổi bật là
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
-
Câu 47:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa cụ thể là
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
-
Câu 48:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta cụ thể là
A. Hà Nội, Hải Phòng
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
-
Câu 49:
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nổi bật là đặc điểm giai đoạn nào dưới đây?
A. 1945 – 1954.
B. 1954 – 1975.
C. 1975 – 1986.
D. 1986 đến nay.
-
Câu 50:
Các đô thị có chức năng hành chính, quân sự cụ thể vào thời gian nào?
A. Thời phong kiến.
B. Thời Pháp thuộc.
C. Thời Mỹ quốc.
D. Thời Việt Nam cộng hòa.