Trắc nghiệm Đô thị hoá Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 2:
Theo anh/chị hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành:
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 3:
Theo anh/chị quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
-
Câu 4:
Theo anh/chị căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
-
Câu 5:
Theo anh/chị hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
-
Câu 6:
Theo anh/chị năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Câu 7:
Theo anh/chị từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
-
Câu 8:
Theo anh/chị các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
-
Câu 9:
Theo anh/chị đô thị cổ đầu tiên của nước ta là
A. Phú Xuân.
B. Phố Hiến.
C. Cổ Loa.
D. Tây Đô.
-
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, năm 2007,tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta lần lượt là
A. 24,7% và 75,33%.
B. 73,6% và 26,4%.
C. 26,7% và 73,33%.
D. 27,4% và 72,6%.
-
Câu 11:
Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm
A. thúc đẩy phân công lao động xã hội.
B. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
C. phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. giảm tỉ lệ thiếu việc các vùng nông thôn nước ta.
-
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta ?
A. Phần lớn dân số ở thành thị.
B. Việt Nam là nước đông dân,
C. Cơ cấu dân số đang thay đổi.
D. Số dân nước ta đang tăng nhanh.
-
Câu 13:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển là
A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
B. hội nhập quốc tế và khu vực.
C. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
-
Câu 14:
Về mặt xã hội, đô thị hóa có vai trò
A. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
B. tạo thị trường tiêu thụ lớn.
C. thu hút lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
-
Câu 15:
Đô thị nào sau đây không phải là đô thị trực thuộc trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Cần Thơ.
-
Câu 16:
Đặc điểm đô thị hóa của nước ta là
A. trình độ đô thị hóa thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Vinh có quy mô dân số là bao nhiêu?
A. Trên 1000 000 người.
B. Từ 500 0001 – 1000 000 người.
C. Từ 200 001 – 500 000 người.
D. Dưới 100 000 người.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đề điểm phân bố dân tộc nước ta?
A. Các dân tộc ít người phân bổ chủ yếu ở miền núi.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều ngữ hệ nhất.
C. Ở đồng bằng chỉ có nhóm ngôn ngữ Việt Mường.
D. Tây Nguyên các dân tộc phân bố khá tập trung.
-
Câu 19:
Dựa vào Atlat địa lý phân bố dân cư trang 15 cho biết thành phố có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Đà Nẵng.
B. Quy Nhơn.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây được xếp vào cấp đặc biệt?
A. Hạ Long.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên?
A. Cam Ranh.
B. Tam Kỳ.
C. Hội An.
D. Tuy Hòa.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị nào sau đây thuộc loại 1 ở nước ta năm 2007?
A. Hải Phòng và Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
D. Hà Nội và Hải Phòng.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007)?
A. Cần Thơ.
B. Biên Hòa.
C. Hạ Long.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007) xếp theo thứ tự giảm dần là
A. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương.
B. Hà Nội, Hải Dương, Nam Định.
C. Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương,
D. Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một triệu người?
A. Vĩnh Long.
B. Biên Hòa.
C. Việt Trì.
D. Hà Nội.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía đông và vùng núi biên giới phía tây.
B. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.
C. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh.
D. Phân bố dân cư không đều giữa các tỉnh trong vùng.
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số từ 500.001-1.000.000 người là
A. Thái Nguyên.
B. Biên Hoà.
C. Hải Phòng.
D. Đà Lạt.
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
A. Cửa Lò.
B. Đồng Hới.
C. Hồng Lĩnh.
D. Đông Hà.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) từ 100 000 đến 200 000 người ở Đông Nam Bộ là:
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. TP. Vũng Tàu.
C. TP. Biên Hòa.
D. TP. Thủ Dầu Một.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết mật độ dân số nước ta cao nhất là ở vùng nào sau đây?
A. Hải đảo.
B. Trung du.
C. Miền núi.
D. Đồng bằng.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, hãy cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Hán ở nước ta tập trung tại các vùng là
A. Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2017) ở mức:
A. từ 201 – 500 người/km2km2.
B. trên 500 người/km2km2.
C. từ 101 – 200 người/km2km2.
D. dưới 100 người/km2km2.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 hãy cho biết các thành phố nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 dân?
A. Biên Hoà.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhóm ngôn ngữ Môn - Khơ Me được phân bố nhiều nhất ở vùng
A. Tây Nguyên.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở Đông Nam Bộ là:
A. Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Thủ Dầu Một.
D. Biên Hòa.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về phân bố dân cư nước ta?
A. Số dân thành thị nước ta tăng chậm hơn số dân nông thôn.
B. Phần lớn dân cư nước ta sống ở khu vực nông thôn.
C. Các tỉnh miền núi Tây Nguyên, Tây Bắc có dân cư thưa thớt.
D. Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 38:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta?
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
D. Cần Thơ.
-
Câu 41:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, các đô thị không có quy mô dân số trên 1.000.000 người là:
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
-
Câu 42:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hải Phòng, Hà Nội, Cần Thơ.
C. Cần Thơ, Biên Hòa, Đà Nẵng.
D. Nha Trang, Cần Thơ, Đà Nẵng.
-
Câu 43:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các lễ hội truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng là:
A. Đền Hùng, Chùa Hương, Bà Chúa Xứ.
B. Hội chọi trâu, Phú Giầy, Tây Sơn.
C. Yên Tử, Hội chọi trâu, Cổ Loa.
D. Cổ Loa, Phú Giầy, Chùa Hương.
-
Câu 44:
Căn cứ vào Át Lát Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây ở nước ta là đô thị loại 3?
A. Đồng Hới, Hưng Yên, Tân An, Kon Tum.
B. Thái Bình, Đà Lạt, Cà Mau, Trà Vinh.
C. Sơn La, Thái Nguyên, Pleiku, Cao Bằng.
D. Lạng Sơn, Quy Nhơn, Vĩnh Long, Quảng Trị.
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết thành phố nào sau đây không trực thuộc Trung ương?
A. Biên Hòa.
B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
A. Đồng Hới.
B. Đông Hà.
C. Hồng Lĩnh.
D. Cửa Lò.
-
Câu 47:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người?
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
-
Câu 48:
Giải pháp nào dưới đây nhằm giảm tình trạng di dân tự do ở các vùng núi, trung du?
A. Giao đất, giao rừng cho dân, phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. Nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng, xoá đói giảm nghèo.
C. Thực hiện tốt chương trình kế hoạch hóa gia đình, xoá đói giảm nghèo.
D. Xoá đói giảm nghèo, thành lập vùng định cư, giao đất, giao rừng cho dân.
-
Câu 49:
Các đô thị nào dưới đây của nước ta có chức năng tổng hợp?
A. Hà Nội và Đà Nẵng.
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
-
Câu 50:
Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?
A. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thúc đẩy nông - lâm - ngư phát triển.