Trắc nghiệm Đô thị hoá Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam được biết đến là
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.
-
Câu 2:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu được biết đến là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
-
Câu 3:
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được biết đến có chức năng là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
-
Câu 4:
Ý nào sau đây được biết đến không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
-
Câu 5:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế được biết đến là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
-
Câu 6:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số được biết đến đã chứng tỏ
A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.
B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
C. trình độ đô thị hoá thấp.
D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.
-
Câu 7:
Đâu được biết đến không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ?
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người .
-
Câu 8:
Nguyên nhân được biết đến dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
B. quá trình đô thị hoá tự phát.
C. mức sống của người dân cao.
D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây được biết đến không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 10:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được biết đến chia thành:
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 11:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 được biết đến có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta được biết đến là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
-
Câu 13:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta được biết đến và xem là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
-
Câu 14:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta được biết đến có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Câu 15:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa được biết đến là
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
-
Câu 16:
Các đô thị thời Pháp thuộc được biết đến có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
-
Câu 17:
Đô thị cổ đầu tiên của nước ta được biết đến và xem là
A. Phú Xuân.
B. Phố Hiến.
C. Cổ Loa.
D. Tây Đô.
-
Câu 18:
Nhận định được đánh giá không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam là
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.
-
Câu 19:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu được nhận định là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
-
Câu 20:
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được nhận định có chức năng là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
-
Câu 21:
Ý nào sau đây được nhận định không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
-
Câu 22:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế được nhận định là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
-
Câu 23:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số được nhận định đã chứng tỏ
A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.66
B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
C. trình độ đô thị hoá thấp.
D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.
-
Câu 24:
Đâu được nhận định không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ?
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người .
-
Câu 25:
Nguyên nhân được nhận định dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
B. quá trình đô thị hoá tự phát.
C. mức sống của người dân cao.
D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây được nhận định không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 27:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được biết đến và chia thành:
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 28:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 được nhận định có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta được nhận định là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
-
Câu 30:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta được xem là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
-
Câu 31:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta được nhận định có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Câu 32:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa được nhận định
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
-
Câu 33:
Các đô thị thời Pháp thuộc được nhận định có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
-
Câu 34:
Đô thị cổ đầu tiên của nước ta được nhận định là
A. Phú Xuân.
B. Phố Hiến.
C. Cổ Loa.
D. Tây Đô.
-
Câu 35:
Nhận định được nhìn nhận không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam là
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.
-
Câu 36:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu được nhìn nhận là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
-
Câu 37:
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được nhìn nhận có chức năng là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
-
Câu 38:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
-
Câu 39:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế được nhìn nhận là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
-
Câu 40:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số được nhìn nhận đã chứng tỏ
A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.
B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
C. trình độ đô thị hoá thấp.
D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.
-
Câu 41:
Đâu được nhìn nhận không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ?
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người .
-
Câu 42:
Nguyên nhân được nhìn nhận dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
B. quá trình đô thị hoá tự phát.
C. mức sống của người dân cao.
D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 43:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây được nhìn nhận không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 44:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được nhà nước chia thành:
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 45:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 được nhìn nhận có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta được nhìn nhận là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
-
Câu 47:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta được nhìn nhận là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
-
Câu 48:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta được nhìn nhận có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Câu 49:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa được nhìn nhận
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
-
Câu 50:
Các đô thị thời Pháp thuộc được nhìn nhận có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.