Trắc nghiệm Đô thị hoá Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đô thị nào sau đây được nhận xét không phải là đô thị trực thuộc trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Cần Thơ.
-
Câu 2:
Đặc điểm đô thị hóa của nước ta được nhận xét là
A. trình độ đô thị hóa thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh/ thành phố có mật độ dân số trên 2000 người/km2 được nhận xét là
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Ninh.
C. Biên Hòa.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Vinh được nhận xét có quy mô dân số là bao nhiêu?
A. Trên 1000 000 người.
B. Từ 500 0001 – 1000 000 người.
C. Từ 200 001 – 500 000 người.
D. Dưới 100 000 người.
-
Câu 5:
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta được nhận xét đang có sự thay đổi theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động khu vực Ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 6:
Sự phân bố dân cư không hợp lí được nhận xét ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên, nâng cao dân trí.
C. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực.
D. đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.
-
Câu 7:
Lao động nước ta được nhận xét tập trung chủ yếu ở khu vực
A. nông thôn.
B. miền núi.
C. thành thị.
D. ven biển.
-
Câu 8:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta được nhận xét là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 9:
Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam được nhận xét là
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.
-
Câu 10:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu được nhận xét là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
-
Câu 11:
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được nhận xét có chức năng là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
-
Câu 12:
Ý nào sau đây được nhận xét không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
-
Câu 13:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế được nhận xét là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
-
Câu 14:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số được nhận xét đã chứng tỏ
A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.
B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
C. trình độ đô thị hoá thấp.
D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.
-
Câu 15:
Đâu được nhận xét không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ?
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người .
-
Câu 16:
Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua được nhận xét là
A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
B. quá trình đô thị hoá tự phát.
C. mức sống của người dân cao.
D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết thành phố nào sau đây được nhận xét không phải là thành phố trực thuộc Trung ương ?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
-
Câu 18:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được nhận xét đã chia thành:
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
-
Câu 19:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 được nhận xét có đặc điểm:
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta được nhận xét là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
-
Câu 21:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta được nhận xét là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
-
Câu 22:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta được nhận xét có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Câu 23:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa được nhận xét là
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
-
Câu 24:
Các đô thị thời Pháp thuộc được nhận xét có chức năng chủ yếu là:
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
-
Câu 25:
Đô thị cổ đầu tiên của nước ta được nhận xét là
A. Phú Xuân.
B. Phố Hiến.
C. Cổ Loa.
D. Tây Đô.
-
Câu 26:
Xét về mặt xã hội, đô thị hóa có vai trò gì ?
A. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta
B. Tạo thị trường tiêu thụ lớn
C. Thu hút lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
D. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân
-
Câu 27:
Cho biết đô thị nào không phải là đô thị trực thuộc trung ương ?
A. Hải Phòng
B. Đà Nẵng
C. Huế
D. Cần Thơ
-
Câu 28:
Đâu là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta ?
A. Trình độ đô thị hóa thấp
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm
C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng
D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
-
Câu 29:
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là gì ?
A. Là các trung tâm kinh tế
B. Trung tâm chính trị – hành chính
C. Văn hóa – giáo dục
D. Tổng hợp
-
Câu 30:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là gì ?
A. Tạo việc làm cho người lao động
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
C. Tăng thu nhập cho người dân
D. Tạo ra thị trường có sức mua lớn
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chính xác được cho là
A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
B. hội nhập quốc tế và khu vực.
C. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
-
Câu 32:
Phương hướng trước tiên làm cho lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng chính xác được cho là
A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.
B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.
C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.
D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
-
Câu 33:
Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta, chính xác được cho là vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng tăng.
B. lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
-
Câu 34:
Một trong những nguyên nhân hấp dẫn nhất khiến Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác trở thành môi trường thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư nước ngoài chính xác được cho là
A. diện tích đất đai còn rộng lớn thuận lợi cho xây dựng các nhà máy.
B. mạng lưới giao thông phát triển thuận lợi cho vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.
D. nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
-
Câu 35:
Về mặt xã hội, đô thị hóa chính xác được cho có vai trò
A. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
B. tạo thị trường tiêu thụ lớn.
C. thu hút lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây chính xác được cho không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở vùng đồi núi và cao nguyên thấp.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở thành thị.
-
Câu 37:
Nhận xét nào sau đây chính xác được cho không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
B. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.
C. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều.
D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.
-
Câu 38:
Đô thị nào sau đây chính xác được cho không phải là đô thị trực thuộc trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Cần Thơ.
-
Câu 39:
Đặc điểm đô thị hóa của nước ta chính xác được cho là
A. trình độ đô thị hóa thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh/ thành phố có mật độ dân số trên 2000 người/km2 chính xác được cho là
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Ninh.
C. Biên Hòa.
D. Đà Nẵng.
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố Vinh có quy mô dân số chính xác được cho là bao nhiêu?
A. Trên 1000 000 người.
B. Từ 500 0001 – 1000 000 người.
C. Từ 200 001 – 500 000 người.
D. Dưới 100 000 người.
-
Câu 42:
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế nước ta chính xác được cho đang có sự thay đổi theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động khu vực Ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 43:
Sự phân bố dân cư không hợp lí chính xác được cho ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên, nâng cao dân trí.
C. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực.
D. đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.
-
Câu 44:
Lao động nước ta chính xác được cho tập trung chủ yếu ở khu vực
A. nông thôn.
B. miền núi.
C. thành thị.
D. ven biển.
-
Câu 45:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta chính xác được cho là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 46:
Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam chính xác được cho là
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.
-
Câu 47:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu chính xác được cho là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
-
Câu 48:
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng chính xác được cho là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
-
Câu 49:
Ý nào sau đây chính xác được cho không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
-
Câu 50:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế chính xác được cho là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.