Trắc nghiệm Đô thị hoá Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Biểu hiện chứng tỏ trình độ đô thị hóa nước ta còn thấp so với thế giới là gì ?
A. Chưa giải quyết triệt để các vấn đề an ninh, trật tự xã hội
B. Di dân vào đô thị tìm kiếm cơ hội việc làm, thu nhập rất phổ biến
C. Số lượng đô thị phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ
D. Hệ thống giao thông, điện, nước, phúc lợi xã hội còn thấp
-
Câu 2:
Trình độ đô thị hóa nước ta như thế nào so với khu vực, thế giới ?
A. Thấp
B. Khá thấp
C. Khá cao
D. Cao
-
Câu 3:
Từ 1975 – nay quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào ?
A. Là biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh
B. Có sự khác nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa
D. Chuyển biến khá tích cực, trình độ thấp
-
Câu 4:
Giai đoạn 1954 – 1975, đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở miền Nam nước ta là gì ?
A. Là biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh
B. Có sự khác nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa
D. Chuyển biến khá tích cực, trình độ thấp
-
Câu 5:
Giai đoạn 1954 – 1975 quá trình đô thị hóa ở miền Bắc nước ta như thế nào ?
A. Là biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh
B. Có sự khác nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa
D. Chuyển biến khá tích cực, trình độ thấp
-
Câu 6:
Giai đoạn 1954 – 1975 quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì ?
A. Phục vụ chiến tranh
B. Có sự khác nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa
D. Chuyển biến khá tích cực
-
Câu 7:
Từ 1945 – 1954, ý nào dưới đây đúng với quá trình đô thị hóa nước ta ?
A. Chuyển biến khá tích cực
B. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa
C. Có sự khác nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
D. Diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều
-
Câu 8:
Từ 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào ?
A. Diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều
B. Có sự khác nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa
D. Chuyển biến khá tích cực
-
Câu 9:
Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng chủ yếu do đâu ?
A. Công nghiệp chưa phát triển
B. Quy mô dân cư ít, gia tăng chậm
C. Dân cư phân bố không đều
D. Cơ sở hạ tầng kém phát triển
-
Câu 10:
Thời Pháp thuộc, các đô thị nước ta như thế nào ?
A. Không có cơ sở để mở rộng, chức năng chính là hành chính và quân sự
B. Ở vị trí thuận lợi, chức năng chính là hành chính, thương mại, quân sự
C. Diễn ra chậm, các đô thị không có thay đổi nhiều so với thời kì trước
D. Chuyển biến khá tích cực, cơ sở hạ tầng đô thị còn thấp so với khu vực
-
Câu 11:
Thời phong kiến, các đô thị nước ta như thế nào ?
A. Không có cơ sở để mở rộng, chức năng chính là hành chính và quân sự
B. Ở vị trí thuận lợi, chức năng chính là hành chính, thương mại, quân sự
C. Diễn ra chậm, các đô thị không có thay đổi nhiều so với thời kì trước
D. Chuyển biến khá tích cực, cơ sở hạ tầng đô thị còn thấp so với khu vực
-
Câu 12:
Quá trình đô thị hóa có sự khác nhau giữa hai miền Nam, Bắc ở thời kì nào ?
A. Thời phong kiến
B. Thời Pháp thuộc
C. 1954 – 1975
D. Từ 1975 – nay
-
Câu 13:
Hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng, chức năng chính là hành chính và quân sự vào thời kì nào ?
A. Phong kiến
B. Pháp thuộc
C. Sau CMTT 1945 – 1954
D. Từ 1975 – nay
-
Câu 14:
Các đô thị được hình thành ở những nơi có vị trí địa lí thuận lợi với chức năng chính là hành chính, thương mại, quân sự thuộc thời kì nào của Việt Nam ?
A. Phong kiến
B. Pháp thuộc
C. Từ sau CMTT 1945 – 1954
D. Từ 1975 – nay
-
Câu 15:
Nhận định nào đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay ?
A. Không giống nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
B. Khác biệt giữa các thời kì
C. Diễn ra chậm
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay ?
A. Diễn ra chậm
B. Trình độ khá cao so với khu vực
C. Khác biệt giữa các thời kì
D. Không giống nhau giữa 2 miền Nam, Bắc
-
Câu 17:
Vì sao quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm ?
A. Các hoạt động phi nông nghiệp còn yếu
B. Chịu ảnh hưởng lâu dài của chiến tranh
C. Lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn
D. Công nghiệp hóa phát triển còn chậm
-
Câu 18:
Nguyên nhân nào dẫn đến quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm ?
A. Chịu ảnh hưởng lâu dài của chiến tranh
B. Lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn
C. Công nghiệp hóa phát triển còn chậm
D. Các hoạt động phi nông nghiệp còn yếu
-
Câu 19:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chủ yếu do đâu ?
A. Các hoạt động phi nông nghiệp còn yếu
B. Công nghiệp hóa phát triển còn chậm
C. Lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn
D. Chịu ảnh hưởng lâu dài của chiến tranh
-
Câu 20:
Năm 2017, tỉ lệ dân thành thị chỉ chiếm (1/3) dân số cả nước thể hiện ý nghĩa gì ?
A. Điều kiện sống ở nông thôn khá cao
B. Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D. Điều kiện sống ở thành thị thấp
-
Câu 21:
Nhận định nào dưới đây đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta ?
A. Khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao
B. Chậm, trình độ đô thị hóa thấp
C. Nhanh hơn quá trình đô thị hóa thế giới
D. Khá nhanh, trình độ đô thị hóa thấp
-
Câu 22:
Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta là gì ?
A. Khá nhanh, trình độ đô thị hóa thấp
B. Nhanh hơn quá trình đô thị hóa thế giới
C. Khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao
D. Chậm, trình độ đô thị hóa thấp
-
Câu 23:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ?
A. Chậm, trình độ đô thị hóa thấp
B. Khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao
C. Nhanh hơn quá trình đô thị hóa thế giới
D. Khá nhanh, trình độ đô thị hóa thấp
-
Câu 24:
Điểm dân cư nào của nước ta hiện nay không phải đô thị ?
A. Thị tứ
B. Thị trấn
C. Thị xã
D. Thành phố
-
Câu 25:
Hiện nay, điểm dân cư nào của nước ta không phải đô thị ?
A. Thành phố
B. Thị xã
C. Thị trấn
D. Thị tứ
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai ( năm 2007) thì vùng có ít nhất được xem là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
-
Câu 27:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ được xem là:
A. TP Hồ Chí Minh
B. Thủ Dầu Một
C. Vũng Tàu
D. Biên Hòa
-
Câu 28:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây được coi là, có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 100 nghìn người ?
A. Hải Dương và Hưng Yên
B. Hưng Yên và Bắc Ninh
C. Hung Yên và Phủ Lý
D. Phủ Lý và Thái Bình
-
Câu 29:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem là
A. Thái Nguyên, Việt Trì
B. Thái Nguyên, Hạ Long
C. Lạng Sơn, Việt Trì
D. Việt Trì, Bắc Giang
-
Câu 30:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây được coi là có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 500 nghìn người?
A. Đà Nẵng
B. Cần Thơ
C. Biên Hòa
D. Hạ Long
-
Câu 31:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt ( năm 2007) ở nước ta là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 32:
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta ( năm 2007) được xem là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh
-
Câu 33:
Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
B. Tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
C. Tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. Tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế
-
Câu 34:
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị được xem là cần
A. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
B. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
C. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
-
Câu 35:
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn được coi là do
A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D. Có sự di dân từ thành thị vè nông thôn
-
Câu 36:
Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay được xem là
A. Hà Nội
B. TP Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng
D. Đà Nẵng
-
Câu 37:
Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta được coi là:
A. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng , Đà nẵng
B. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ
C. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
D. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương
-
Câu 38:
Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta được xem là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 39:
Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta được coi là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 40:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua được biết là có đặc điểm nào dưới đây?
A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng
B. Số dân thành thi tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm
C. Số dân thành thi giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng
D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm
-
Câu 41:
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài được xem là
A. Phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị
B. Giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn
C. Kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố
D. Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn
-
Câu 42:
So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta được coi là ở vào
A. Cao
B. Khá cao
C. Trung bình
D. Thấp
-
Câu 43:
Đô thị hóa ở nước ta được biết là có đặc điểm gì
A. Trình độ đô thị hóa thấp
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm
C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng
D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
-
Câu 44:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển được nhận xét là
A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
B. hội nhập quốc tế và khu vực.
C. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
-
Câu 45:
Phương hướng trước tiên làm cho lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng được nhận xét là
A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.
B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.
C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.
D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
-
Câu 46:
Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta, được nhận xét vì
A. các tệ nạn xã hội có xu hướng tăng.
B. lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.
-
Câu 47:
Một trong những nguyên nhân hấp dẫn nhất khiến Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác trở thành môi trường thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư nước ngoài được nhận xét là
A. diện tích đất đai còn rộng lớn thuận lợi cho xây dựng các nhà máy.
B. mạng lưới giao thông phát triển thuận lợi cho vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.
D. nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
-
Câu 48:
Về mặt xã hội, đô thị hóa được nhận xét có vai trò
A. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
B. tạo thị trường tiêu thụ lớn.
C. thu hút lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây được nhận xét không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở vùng đồi núi và cao nguyên thấp.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở thành thị.
-
Câu 50:
Nhận xét nào sau đây được nhận xét là không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
B. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.
C. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều.
D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.