Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. Tính chất cơ bản của đơn chất nitrogen là gì?
A. Tính kim loại;
B. Tính phi kim;
C. Tính acid;
D. Tính base.
-
Câu 2:
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Vị trí của X là?
A. Chu kì 4, nhóm VIB;
B. Chu kì 4, nhóm IA;
C. Chu kì 4, nhóm VIA;
D. Chu kì 4, nhóm VIB.
-
Câu 3:
Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5
(2) O là nguyên tố phi kim
(3) Oxide cao nhất là SO2
(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
(5) O thuộc nguyên tố s
Số phát biểu đúng là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 4:
Cấu hình electron của chlorine (Cl) là: 1s22s22p63s23p5. Cho các phát biểu sau đây
1) Nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử là 17
2) Nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VA
3) Cl là nguyên tố phi kim
4) Oxide cao nhất là Cl2O5
5) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HClO4
Số phát biểu đúng là?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 5:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?
A. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;
B. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;
C. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân;
D. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn;
B. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn;
C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều giảm dần của khối lượng một cách tuần hoàn;
D. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào cấu hình electron của nó trong bảng tuần hoàn.
-
Câu 7:
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55g/cm3.Gỉa thiết cho rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể , phần còn lại là khe rỗng . Bán kính nguyên tử canxi theo lý thuyết là
A. 0,185 nm
B. 0,196 nm
C. 0,155 nm
D. 0,168 nm
-
Câu 8:
Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng đề sản xuất kính cửa sổ, lọ thuỷ tinh. X là nguyên tố nào?
A. Cr
B. Ar
C. Cl
D. Si
-
Câu 9:
Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng đề sản xuất kính cửa sổ, lọ thuỷ tinh. Nguyên tử khối của X bằng:
A. 38
B. 18
C. 28
D. 48
-
Câu 10:
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tố M là
A. 11Na
B. 18Ar
C. 17Cl
D. 19K
-
Câu 11:
Nguyên tử của nguyên tố M tạo được cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA
B. ô số 13 chu kì 3 nhóm IIIA
C. ô số 14 chu kì 3 nhóm IVA
D. tất cả đều sai
-
Câu 12:
Nguyên tử của nguyên tố M tạo được anion M2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là:
A. ô số 8 chu kì 2 nhóm VIA, SO2
B. ô số 15 chu kì 3 nhóm VIA, SO3
C. ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA, SO3
D. ô số 16 chu kì 3 nhóm IVA, SO2
-
Câu 13:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron trong nguyên tử X là
A. 1s22s22p63s23p2
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p5
D. 1s22s22p63s23p3
-
Câu 14:
R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p ?
A. 3
B. 4
C. 9
D. 6
-
Câu 15:
Nguyên tố R ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, thì R chiếm 43,662 % khối lượng. R là
A. S
B. P
C. As
D. N
-
Câu 16:
Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Số hạt nơtron trong nguyên tử R là:
A. 15
B. 31
C. 16
D. 7
-
Câu 17:
Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết: Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R
A. nơtron 16; electron 15; proton 14
B. nơtron 15; electron 15; proton 15
C. nơtron 16; electron 14; proton 14
D. nơtron 16; electron 15; proton 15
-
Câu 18:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p3. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 15, chu kì 3, nhóm III
B. Ô số 15, chu kì 3, nhóm V
C. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VII
D. Ô số 15, chu kì 2, nhóm VI
-
Câu 19:
Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết công thức oxide cao nhất của phosphorus?
A. P3O6
B. PO5
C. P2O3
D. P2O5
-
Câu 20:
Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết nguyên tố phosphorus ở nhóm nào?
A. VA
B. VIA
C. IVA
D. VIIA
-
Câu 21:
Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
-
Câu 22:
Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết: cấu hình electron của phosphorus?
A. \({1{s^2}2{s^2}2{p^5}3{s^2}3{p^4}}\)
B. \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}}\)
C. \({1{s^2}2{s^2}2{p^3}3{s^2}3{p^3}}\)
D. \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}}\)
-
Câu 23:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}.{\rm{ }}\;}\)X thuộc nhóm
A. IA
B. VA
C. IIIA
D. IVA
-
Câu 24:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}.{\rm{ }}\;}\)X thuộc chu kì
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}.{\rm{ }}\;}\)Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 3
B. 2
C. 6
D. 5
-
Câu 26:
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X thuộc nhóm
A. VIIIB.
B. VIB.
C. VIIA.
D. VIA.
-
Câu 27:
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X thuộc chu kì
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. \({1{s^2}2{s^2}2{p^3}}\)
B. \({1{s^2}2{s^1}2{p^5}}\)
C. \({1{s^1}2{s^2}2{p^5}}\)
D. \({1{s^2}2{s^2}2{p^4}}\)
-
Câu 29:
Cấu hình electron nguyên tử iron: (Ar) 3d64s2. Iron ở
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
-
Câu 30:
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây?
A. Chu kì 3; nhóm IVA.
B. Chu kì 3 ;nhóm VA.
C. Chu kì 2; IVA.
D. Chu kì 3 ;nhóm IIIA.
-
Câu 31:
Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì và ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Vậy X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 3, và các nhóm IIA và IIIA
B. Chu kì 2, và các nhóm IIA và IIIA
C. Chu kì 3, và các nhóm IA và IIA
D. Chu kì 2, và các nhóm IA và IIA
-
Câu 32:
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25, trong đó X có số proton nhở hơn Y. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Mg và Al
B. Al và Mg
C. F và Cl
D. Cl và F
-
Câu 33:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
-
Câu 34:
Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó
A. Mg
B. C
C. Ni
D. P
-
Câu 35:
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2. Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2. Các khí đo ở đktc. Tên kim loại M là
A. Zn
B. Cu
C. Al
D. Mg
-
Câu 36:
Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxit có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
B. Ô 56, chu kì 4, nhóm VIIIB
C. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô 29, chu kì 4, nhóm IB,
-
Câu 37:
Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
-
Câu 38:
Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: \( \frac{{{{\rm{m}}_{\rm{R}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{\rm{\;}} = {\rm{\;}}\frac{{{\rm{16}}}}{{\rm{1}}}\). Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.
A. \( _{15}^{32}R\)
B. \( _{16}^{32}R\)
C. \( _{13}^{32}R\)
D. \( _{14}^{32}R\)
-
Câu 39:
Trong một hợp chất oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A, oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy cho biết nguyên tố đó ở nhóm nào ? (biết số hạt nơtron bằng số hạt proton)
A. IIA
B. IVA
C. VA
D. VIA
-
Câu 40:
Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% nguyên tố đó. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro là
A. CO2 và CH4
B. SO2 và H2S
C. SO3 và H2S
D. P2O5 và PH3
-
Câu 41:
Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro. Nguyên tố R là
A. P
B. N
C. Si
D. Cl
-
Câu 42:
Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R là
A. SO2
B. SO3
C. CO2
D. P2O3
-
Câu 43:
Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Nguyên tố R là
A. Ni
B. N
C. P
D. Si
-
Câu 44:
Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định tên hai kim loại kiềm.
A. Na và K
B. Li và Na
C. Li và K
D. Na và Cs
-
Câu 45:
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Công thức hóa học của hợp chất là
A. CuS2
B. MgO
C. MgCl2
D. FeS2
-
Câu 46:
Một chất A có công thức MXOm. Tổng số hạt proton trong một phân tử A là 78. Trong một ion XOm- có số hạt electron bằng 41,03% tổng số hạt electron trong một phân tử A. Nguyên tố X thuộc chu kì 2. Tìm công thức của chất A
A. AgNO3
B. Mg(OH)2
C. CuSO4
D. NaNO3
-
Câu 47:
Phân tử M có công thức YX2, có cấu tạo từ nguyên tử của hai nguyên tố X, Y. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân tử M bằng 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử X, Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Trong bảng tuần hoàn hóa học, hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm (cột) và ở hai chu kì nhỏ (hàng) liên tiếp. Công thức phân tử của M là
A. CO2
B. MgCl2
C. SO2
D. ZnCl2
-
Câu 48:
A, B, C là các kim loại chuyển tiếp và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Điều khẳng định nào sau đây về A, B, C là đúng?
A. Tổng số electron của B2+ và C2+ là 51.
B. Công thức oxit cao nhất của A có dạng A2O3
C. Tổng số khối: MA + MB + MC = 79.
D. Cả A, B, C đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng làm giải phóng khí H2
-
Câu 49:
Ion R+ có tổng số hạt cơ bản là 57 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của R trong bảng HTTH là:
A. Ô 19, chu kỳ 3, nhóm IA.
B. Ô 11, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. Ô 19, chu kỳ 4, nhóm IA.
D. Ô 19, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
-
Câu 50:
Hợp chất M được tạo bởi cation X+ và anion Y2-. Trong đó X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6 và Y2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết hai nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp. Xác định công thức phân tử của
A. CaSO4
B. Na2SO4
C. K3PO3
D. Na3PO4