Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là.
A. 18
B. 22
C. 38
D. 19
-
Câu 2:
Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D. X nằm ở nhóm VIA
-
Câu 3:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14
-
Câu 4:
Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại A và B (MA <MB) nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Tên của hai kim loại là:
A. B và Al
B. Al và Ga
C. Ga và In
D. In và Tl
-
Câu 5:
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31. Nhận xét nào sau đây về X Y là không đúng?
A. X, Y đều là nguyên tố phi kim.
B. Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron.
D. Oxit cao nhất của X có công thức XO2.
-
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là
A. Zn (65)
B. Mg (24)
C. Fe (56)
D. Ca (40)
-
Câu 7:
A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp
A. Na và K
B. Mg và Ca
C. Mg và Al
D. N và P
-
Câu 8:
X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Số thứ tự các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn tăng theo chiều:
A. X< Y< Z
B. X < Z < Y
C. Y < Z < X
D. Z < Y< X
-
Câu 9:
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A có hóa trị cao nhất với oxi bằng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 10:
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai. Nguyên tử khối trung bình của X là:
A. 13,5
B. 13
C. 12,5
D. 14,5
-
Câu 11:
Cho 8,15 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc cùng nhóm IA, tác dụng với H2O dư thì thu được 2,8 lít khí H2 ở đktc. Hai nguyên tố đó là
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Li và K.
-
Câu 12:
Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro, T chiếm 82,35% về khối lượng. Trong oxit cao nhất, T chiếm % về khối lượng là:
A. 17,65%.
B. 25,93%.
C. 74,08%.
D. 43,66%.
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là kim loại.
-
Câu 14:
X, Y là 2 nguyên tố thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22. Nhận xét đúng về X, Y là:
A. X, Y đều thuộc nhóm IIIA
B. X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 4
C. X, Y đều là kim loại
D. X, Y đều là phi kim
-
Câu 15:
Cho 2,4g hỗn hợp 2 loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp vào H2O dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Trung hòa hết dung dịch A cần V lít dung dịch H2SO4 1M thu được a gam muối khan. Giá trị của V và a là:
A. V = 500 ml và a = 7,2 (g).
B. V = 50 ml và a = 7,2 (g)
C. V = 100 ml và a = 12 (g).
D. V = 10 ml và a = 12 (g).
-
Câu 16:
Hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 72,73% oxi theo khối lượng. R là nguyên tố:
A. Cacbon.
B. Silic.
C. Lưu huỳnh.
D. Nitơ
-
Câu 17:
Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA
C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA
D. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
-
Câu 18:
Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:
A. R2O7
B. R2O5
C. RO3
D. R2O
-
Câu 19:
Đồng có Z = 29. Nhận định đúng là:
A. Đồng có 2 electron ở mức năng lượng cao nhất
B. Đồng thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IIA
C. Đồng có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Đồng thuộc nguyên tố s
-
Câu 20:
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3 , công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là
A. RH2 , RO
B. RH3 , R2O5
C. RH5 , R2O3
D. RH4 , RO2
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
B. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).
C. Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O7.
D. Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B
-
Câu 22:
Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là :
A. X có 16 proton nên X có số thứ tự là 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn
B. X có 3 lớp electron nên X thuộc chu 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn
C. Số electron lớp ngoài cùng của X bằng 4 nên X thuộc nhóm IVA trong bảng hệ thống tuần hoàn
D. X có xu hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
-
Câu 23:
Một kim loại X tạo hợp chất với oxi cho oxit có công thức: X2O. Kết luận đúng là:
A. X thuộc nhóm IB
B. X thuộc nhóm IA
C. X thuộc chu kì 2
D. X có số oxi hóa là -1
-
Câu 24:
Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất của X là:
A. X2O5
B. XO2
C. X5O2
D. X2O3
-
Câu 25:
Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7 . R là nguyên tố nào?
A. Nitơ (Z=7)
B. Cacbon (Z=6)
C. Clo (Z=17)
D. Lưu huỳnh (Z=16)
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1,2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại
-
Câu 27:
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3 ,Công thức hợp chất khí với hidro là:
A. RH4
B. RH3
C. RH2
D. RH
-
Câu 28:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 29:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là bằng 40. Biết số khối của X nhỏ hơn 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , X thuộc chu kì và nhóm nào ?
A. X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIA.
-
Câu 30:
Anion X- có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
A. nhóm IIA, chu kì 4
B. nhóm VIIA, chu kì 3
C. nhóm VIIIA, chu kì 3
D. nhóm VIA, chu kì 3
-
Câu 31:
Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1 . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số 11, nhóm IA.
B. ô số 13, nhóm IA.
C. ô số 11, nhóm IIIA.
D. ô số 13, nhóm IIIA
-
Câu 32:
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 17. X thuộc
A. chu kì 3, nhóm VA.
B. chu kì 4, nhóm VIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VA
-
Câu 33:
Các phát biểu về các nguyên tố nhóm IA như sau:
1. Gọi là nhóm kim loại kiềm.
2. Có 1 electron hóa trị.
3. Dễ nhận 1 electron.
Những phát biểu đúng là
A. 1 và 2.
B. 1 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 2 và 3
-
Câu 34:
Hai ion R + và M2+ đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R và X là những nguyên tố nào? Cho Na (Z =11); K (Z =19); Mg (Z=12); Al (Z=13); Fe (Z = 26); Cu (Z=29)
A. K, Fe.
B. Na, Al.
C. Na, Mg.
D. K, Cu.
-
Câu 35:
Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hòan có tổng số hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là:
A. 7 và 16
B. 8 và 15
C. 8 và 18
D. 7 và 18
-
Câu 36:
Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 2, nhóm IVA
B. Chu kì 3, nhóm IVA
C. Chu kì 3, nhóm VIIA
D. Chu kì 3, nhóm IIA
-
Câu 37:
Điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X, Y là phi kim; M, Q là kim loại
B. Tất cả đều là phi kim
C. X, Y, Q là phi kim; M là kim loại
D. X là phi kim; Y là khí hiếm; M,Q là kim loại
-
Câu 38:
Từ cấu hình electron ta có thể suy ra:
A. Tính kim loại, phi kim của 1 nguyên tố
B. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
C. Hóa trị cao nhất với oxi hay hiđro
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 39:
Hai nguyên tử X, Y ở cùng 1 chu kì nhỏ và ở hai nhóm liên tiếp. Biết tổng số hạt p, n, e là 80. Tổng số khối là 53. Vậy X và Y có thể là
A. P và N
B. Al và Si
C. P và S
D. S và Cl
-
Câu 40:
Số điện tích hạt nhân của các nguyên tử là : X ( Z= 9), Y (Z=17), A (Z=15), B (Z =16). Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc cùng 1 chu kì
B. Cả 4 nguyên tố trên cùng thuộc nhóm A
C. A, X thuộc cùng nhóm VIIA
D. X, Y thuộc cùng nhóm VIA
-
Câu 41:
Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
-
Câu 42:
Nguyên tố R tạo được ion R+ , cation này có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6 . Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. ô 19 chu kỳ 4 nhóm IA.
B. ô 18 chu kỳ 3 nhóm VIIIA.
C. ô 19 chu kỳ 3 nhóm IA.
D. ô 18 chu kỳ 4 nhóm VIIIA
-
Câu 43:
Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 17, 18, 19. Số nguyên tố là kim loại là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 44:
Nguyên tố T thuộc chu kỳ 4 nhóm VIIIB. Cấu hình e nào sau đây không thể là T:
A. 3d64s2.
B. 3d74s2.
C. 3d84s2.
D. 3d104s1.
-
Câu 45:
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH. Cấu hình e lớp ngoài cùng của X là:
A. ns2np5.
B. np5.
C. ns2np4.
D. ns2np1.
-
Câu 46:
Cho các nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Y có số hiệu nguyên tử là:
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
-
Câu 47:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm IIIB.
B. chu kì 3, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IB.
D. chu kì 3, nhóm IIIA.
-
Câu 48:
Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là.
A. 18
B. 22
C. 38
D. 19
-
Câu 49:
Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D. X nằm ở nhóm VIA
-
Câu 50:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14