Trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Đàn ông mù màu lấy vợ da màu bình thường nhìn và không mang tính trạng mù màu. Tuyên bố nào sẽ là sự thật của con cái họ?
A. Tất cả con trai của họ sẽ bình thường, và tất cả con gái của họ sẽ người dị hợp.
B. Tất cả con trai của họ sẽ bình thường và tất cả con gái của họ sẽ bị mù màu.
C. Tất cả con trai của họ sẽ bị mù màu, và tất cả con gái của họ sẽ bình thường.
D. Tất cả con trai của họ sẽ bị mù màu, và tất cả con gái của họ sẽ dị hợp.
-
Câu 2:
Tế bào của cơ thể nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, trong khi các tế bào nữ có hai nhiễm sắc thể X. Người ta đưa ra giả thuyết rằng nếu cả hai nhiễm sắc thể X của phụ nữ đều hoạt động và hoạt động, chúng có thể gây ra rối loạn chức năng trao đổi chất.
Điều nào sau đây giúp ngăn chặn điều này xảy ra?A. Thể Barr được sử dụng để làm tiêu biến thêm nhiễm sắc thể X để chỉ còn lại một nhiễm sắc thể X.
B. Nhiễm sắc thể X thứ hai được chuyển đổi thành nhiễm sắc thể Y nhỏ hơn.
C. Mỗi nhiễm sắc thể X có một lượt hoạt động trong tế bào.
D. Sự bất hoạt X "tắt" một trong các nhiễm sắc thể X.
-
Câu 3:
Ví dụ nào về thể dị bội ở người?
A. Một tế bào sinh dưỡng cái chứa 46 nhiễm sắc thể.
B. Một giao tử cái chứa hai nhiễm sắc thể X.
C. Một tế bào sinh dưỡng đực có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y.
D. Giao tử đực chỉ có một nhiễm sắc thể Y.
-
Câu 4:
Nondisjunction là sự không phân tách của các nhiễm sắc thể chị em hoặc các nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình phân chia tế bào.
Phát biểu nào sau đây là đúng về nondisjunction trong meiosis?A. Nondisjunction chỉ xảy ra trong meiosis II.
B. Nondisjunction ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể giới tính, nhưng nó không ảnh hưởng đến số lượng nhiễm sắc thể tự nhiễm sắc thể.
C. Nondisjunction dẫn đến monosomies hiếm khi có tác động gây chết người đối với sự phát triển của con người.
D. Sự không tiếp hợp có thể tạo ra các tế bào dị bội.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng về thể dị bội nhiễm sắc thể giới tính ở người?
A. Một cá thể XXY được coi là một phụ nữ sinh học vì có hai nhiễm sắc thể X.
B. Thể dị bội nhiễm sắc thể X thường có hại hơn nhiều so với thể dị bội tự nhiễm sắc thể (nhiễm sắc thể không giới tính).
C. Thể dị bội nhiễm sắc thể giới tính luôn gây tử vong.
D. Dị bội nhiễm sắc thể giới tính nam có thể là do số lượng bất thường của nhiễm sắc thể X hoặc Y.
-
Câu 6:
Điều nào sau đây là đúng với các thể Barr ở người?
A. Một cơ thể Barr thường được tìm thấy trong nhân của các giao tử cái.
B. Cơ thể Barr được hình thành trong quá trình phát triển của phôi thai.
C. Thể barr là những nhiễm sắc thể được cô đặc lại trước khi nguyên phân.
D. Một tế bào có 3 nhiễm sắc thể X sẽ có 3 thể Barr.
-
Câu 7:
Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) là một đặc điểm lặn liên kết với X gây yếu cơ, suy giảm mô cơ và mất khả năng phối hợp. Các alen cho DMD được đại diện bởi Xd và alen bình thường được đại diện bởi XD.
Cả cha và mẹ đều không bị DMD, nhưng cả hai con trai của họ đều thể hiện đặc điểm này.
Kiểu gen của bố và mẹ là gì?
A. XDXd và XdY
B. XDXD và XDY
C. XdXd và XDY
D. XDXd và XDY
-
Câu 8:
Bệnh máu khó đông là một tình trạng lặn liên kết với X, trong đó máu không đông đúng cách. Nữ hoàng Victoria của Anh có một alen cho bệnh máu khó đông. Hầu hết các hậu duệ nam của bà đều mắc chứng rối loạn này, nhưng rất ít phụ nữ mắc chứng bệnh này.
Tại sao bệnh máu khó đông xảy ra thường xuyên hơn ở các hậu duệ nam của Nữ hoàng Victoria?A. Chỉ một bản sao của nhiễm sắc thể X được tìm thấy trong tế bào của nam, nhưng hai bản sao được tìm thấy trong tế bào của nữ.
B. Nam có hormone tăng cường sự biểu hiện của các tính trạng liên kết X.
C. Nam trưởng thành chậm hơn nữ, cho phép các tính trạng lặn có nhiều thời gian hơn để xuất hiện.
D. Sự sao chép của nhiễm sắc thể X thường xảy ra ở nam nhưng hiếm khi ở nữ.
-
Câu 9:
Mù màu là một tính trạng lặn liên kết giới tính ở người.
Một người phụ nữ mang mầm bệnh mù màu có con với một người đàn ông mù màu.
Điều nào sau đây là đúng đối với con cái của họ?A. Tất cả các con trai đều là người mang mầm bệnh.
B. Tất cả các con trai đều mù màu.
C. Không có con gái bị mù màu.
D. Đứa con gái nào cũng mù màu hoặc mang mầm bệnh.
-
Câu 10:
Khi một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ thuần da màu bình thường tầm nhìn, có thể xảy ra một trong các tình huống sau. Có thể xảy ra điều nào?
A. tất cả trẻ em sẽ bị mù màu
B. tất cả các cháu sẽ bị mù màu
C. chỉ có những người con trai mới bị mù màu
D. một nửa số cháu trai sẽ bị mù màu
-
Câu 11:
Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen : 1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen. Biết cặp bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y
B. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính
C. Đây là phép lai thuận nghịch
D. Tính trạng thân đen trội so với thân xám
-
Câu 12:
Gen 1 và gen 2 nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lập, mỗi gen có 4 alen khác nhau. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 5 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
A. 38700
B. 37800
C. 3600
D. 20700
-
Câu 13:
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
A. XAXa × XaYa.
B. XAXa × XAYa
C. XAXa × XaYA
D. XaXa × XAYa
-
Câu 14:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.
II. Tần số hoán vị gen là 4%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Bệnh mù màu đỏ và lục do 1 gen kiểm soát. Người vợ bình thường lấy chồng bình thường, sinh được 4 đứa con, trong đó 3 đứa con bình thường và 1 con trai bị mù màu. Vậy gen quy định bệnh mù màu là gen trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính?
A. Gen trội, NST thường
B. Gen trội, NST giới tính
C. Gen lặn, NST thường
D. Gen lặn, NST giới tính
-
Câu 16:
Bệnh mù màu ở người là do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng trên NST X qui định, alen trội qui định mắt nhìn bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thượng sinh con bị bệnh mù màu. Giả sử không có hiện tượng đột biến. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Người vợ có chứa alen gây bệnh mù màu.
B. Nếu cặp vợ chổng này sinh con gái thì chắc chắn đứa trẻ không bị bệnh.
C. Đứa con đã nhận được alen qui định bệnh mù màu từ người bố.
D. Đứa con bị bệnh mù màu là con trai.
-
Câu 17:
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ, (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng, (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
A. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XaY
B. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY
C. XaY, XaXa, XAY, XAY, XAXA, XaY
D. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XAY
-
Câu 18:
Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
A. Di truyền theo dòng mẹ
B. Di truyền thẳng
C. Di chuyền chéo
D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới
-
Câu 19:
Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi TB đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào 2, còn các NST khác đều phân li bình thường . Số loại giao tử tối đa được hình thành là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 16
-
Câu 20:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng bình thường bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh nói trên là:
A. 35/48
B. 5/36
C. 7/64
D. 13/48
-
Câu 21:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu say đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.
(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên là 9240.
(2). Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3). Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
(4). Số kiểu gen dị hợp từ hai cặp A và B là 126.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 24:
Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Ở giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Một gen khác gồm 3 alen trên NST thường qui định chiều dài cánh. Biết rằng không có trường hợp đột biến xảy ra thì trong quần thể, số loại kiểu gen tối đa về hai cặp tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 48 loại kiểu gen
B. 120 loại kiểu gen
C. 162 loại kiểu gen
D. 60 loại kiểu gen.
-
Câu 25:
Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.
(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.
(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 26:
Xét 4 gen của một loài: Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể Y, gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa có trong quần thể là
A. 89
B. 99
C. 250
D. 226
-
Câu 27:
Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường. Biết vị trí các gen trên nhiễm sắc thể là không thay đổi. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 237
B. 11340
C. 5670
D. 187
-
Câu 28:
Xét 4 gen của của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 3 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là
A. 117 kiểu gen và 3402 kiểu giao phối
B. 387 kiểu gen và 20412 kiểu giao phối
C. 90 kiểu gen và 1701 kiểu giao phối
D. 99 kiểu gen và 2268 kiểu giao phối
-
Câu 29:
Ở Mèo, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST X, alen A quy định lông hung trội hoàn toàn so với alen a lông đen; kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến. Số phương án đúng về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo?
(1) Cả 3 loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau
(2) Cả 3 loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau
(3) Ở mèo đực chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình, mèo tam thể chỉ có ở mèo cái.
(4) Xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung của mèo đực luôn cao hơn mèo cái
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 30:
Biết D là gen quy định lông đen ở mèo, d là gen quy định lông hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không át d nên mèo mang cả hai gen này biểu hiện mèo tam thế. Mèo đực tam thế có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp?
A. XDdY, do đột biến gen có tần số thấp.
B. XDXdY, do đột biến thể dị bội có tần số thấp
C. XdYD do dạng này thường bị gây chết.
D. XDYd do dạng này thường bị gây chết.
-
Câu 31:
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp
A. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
B. Mẹ lông đen, bố lông hung, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
C. Mẹ lông hung, bố lông đen, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
D. Mẹ lông hung, bố lông hung, bố bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY
-
Câu 32:
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, gen b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Nếu có cả 2 gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen, kiểu hình của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái toàn lông tam thể, mèo đực lông hung.
B. Mèo cái toàn lông tam thể, mèo đực lông tam thể.
C. Mèo cái toàn lông đen, mèo đực lông hung.
D. Mèo cái toàn lông hung, mèo đực lông đen.
-
Câu 33:
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
B. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể : 1 mèo đực lông đen.
C. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen.
D. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông tam thể.
-
Câu 34:
Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X.
P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen → F1.
Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?
A. 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.
B. 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực tam thể.
C. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông tam thể.
D. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.
-
Câu 35:
Ở mèo kiểu gen DD quy định màu lông đen, Dd quy định màu lông tam thể, dd quy định màu lông hung. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. biết rằng không phát sinh đột biến mới. nhận định nào sau đây là đúng?
A. Không xuất hiện mèo đực tam thể
B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp
C. Ở mèo cái mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn
D. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện mèo tam thể
-
Câu 36:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
A. 15
B. 6
C. 9
D. 12
-
Câu 37:
Trong quần thể của một loài thú lưỡng bội, xét 2 locus một có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, locus hai có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y (không có trên X). Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể này là:
A. 15
B. 10
C. 12
D. 21
-
Câu 38:
Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
A. 6 kiểu gen
B. 3 kiểu gen
C. 5 kiểu gen
D. 7 kiểu gen
-
Câu 39:
Ở người bệnh mù màu do alen lặn m liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y quy định, alen M qui định khả năng phân biệt mầu bình thường. Bố, mẹ phân biệt màu bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng bị mù màu. Nếu cặp vợ chồng này tiếp tục sinh con thì nhận định nào sau đây là sai ?
A. Xác suất sinh con biểu hiện bệnh mù màu là 25%.
B. Nếu sinh con trai thì đứa con trai sẽ không bị mù màu.
C. Nếu sinh con trai thì xác suất bị bệnh mù mầu là 50%.
D. Nếu sinh con gái con gái sẽ không biểu hiện bệnh mù màu.
-
Câu 40:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và em trai của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai và bị bệnh là bao nhiêu?
A. 3/8
B. 3/16
C. 1/8
D. 9/16
-
Câu 41:
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, cách nhau 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả hai bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả hai bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cặp vợ chồng này đang mang thai, xác suất sinh con gái không mắc cả hai bệnh trên là
A. 25%.
B. 12,5%
C. 10%
D. 22%
-
Câu 42:
Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X).
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong gia đình. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Con gái của cặp vợ chồng (A) và (B) không bao giờ bị máu khó đông.
II. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là =1/12
IV. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 43:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định mắt nâu trội so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ AB/ab XD Xd x ♂ Ab/aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp,mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 4,25%
B. 2%
C. 8%
D. 1%
-
Câu 44:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%
B. 2%
C. 17%
D. 10%
-
Câu 45:
Ở 1 loài động vật, xét 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau; mỗi gen có 2 alen và quy định 1 tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1 . Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 6 kiểu hình. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai F1 thỏa mãn?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 46:
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ, cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn).
A. XAB Xab x XAB Y.
B. AaXBXb x AaXbY.
C. BbXAXa x BbXAY.
D. AaBb x AaBb.
-
Câu 47:
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
B. \(\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^b}x\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y\)
C. \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}x{\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\)
D. \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b}x\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)
-
Câu 48:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng : 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2. Loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37.5%.
B. 25%.
C. 18.75%.
D. 6.25%.
-
Câu 49:
Ở một loài thú, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2, xác xuất để thu được một cá thể mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 72/128
B. 48/128
C. 64/128
D. 96/128
-
Câu 50:
Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài.
- Cho con cái F1 (XX) lai phân tích, đời con thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn; 30% con mắt trắng, cánh dài; 20% con mắt đỏ, cánh dài; 5% con mắt đỏ, cánh ngắn.
- Cho con đực F1 (XY) lai phân tích, đời con thu được: 25% con cái mắt đỏ, cánh dài; 25% con cái mắt trắng, cánh dài; 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn.
Biết chiều dài cánh do một gen quy định.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên là: liên kết không hoàn toàn, tương tác kiểu át chế, liên kết với giới tính.
(2) Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là 20%.
(3) Cá thể cái F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 5%.
(4) Cá thể đực F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 20%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4