Trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho phép lai (P): ♀AaBbDd × ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau (giao tử đực và giao tử cái chỉ được mang tối đa 1 đột biến) .Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A. 320
B. 108
C. 204
D. 343
-
Câu 2:
Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa và bb) khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:
1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập
2. Cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen
3. Cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%
Phương án đúng:
A. 1, 2
B. 1.3
C. 2, 3
D. 1, 2, 3
-
Câu 3:
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\) . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1 ?
(1) Số kiểu gen tối đa là 28
(2) Số kiểu hình tối đa là 16
(3) Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- chiếm 40,5%
(4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}X^d\) là 2,5%
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 4:
Ở ruồi giấm, xét phép lai : ♀ AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\)XHXh x ♂ Aabb\(\frac{{De}}{{dE}}\)XhY
Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong các trường hợp có thể có là:
A. 240 kiểu gen, 64 kiểu hình
B. 168 kiểu gen, 168 kiểu hình
C. 240 kiểu gen, 216 kiểu hình
D. 168 kiểu gen, 64 kiểu hình
-
Câu 5:
Quy luật di truyền nào cho kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
A. phân li và phân li độc lập.
B. liên kết gen hoàn toàn và liên kết giới tính trên NST X.
C. hoán vị gen và liên kết giới tính trên NST X.
D. di truyền ngoài nhân và liên kết giới tính trên NST X.
-
Câu 6:
Các cơ chế xác định giới tính cơ bản ở người
A. do nhiễm sắc thể giới tính
B. đơn tính sinh
C. do môi trường
D. do gen phù trợ
-
Câu 7:
Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ:
A. Ông nội
B. Bà nội
C. Bố
D. Mẹ
-
Câu 8:
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn. Khả năng cặp vợ chồng này sinh ra người con trai mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 12,5%.
-
Câu 9:
Ở người alen A qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể quá trình giảm ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XaY, XAY
B. XAXaY, XaY
C. XAXAY, XaY
D. XAXAY, XaXaY
-
Câu 10:
Ở người, bệnh mù màu do alen lặn nằm trên NST X quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với một người đàn ông bị mù màu sinh được 2 người con: một người con gái và một người con trai đều có kiểu hình bình thường. Người con gái kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống anh mình, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mang gen bệnh là:
A. 75%
B. 25%
C. 100%
D. 50%
-
Câu 11:
Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ x Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 x F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau, thu được F3. Theo lí thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
A. 36%.
B. 28%.
C. 12%.
D. 84%.
-
Câu 12:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen A và a: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen
A. XAXa.
B. XAY.
C. XAXA.
D. XaY.
-
Câu 13:
Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên?
A. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen.
B. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới.
C. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%.
D. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lai là con đực.
-
Câu 14:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính.
(2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7.
(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 1/3.
(4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8.A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 15:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là bao nhiêu?
A. 7/144.
B. 1/144.
C. 1/24.
D. 16/144.
-
Câu 16:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XAY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
B. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D. 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
-
Câu 17:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen B và D là 30cM. Phép lai ♀ AaXBdXbD × ♂ AaXBDY , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen bằng ?
A. 40,75%.
B. 32,19%.
C. 38,04%.
D. 32,91%.
-
Câu 18:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
-
Câu 19:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
A. XAXa.
B. XAY.
C. XaXa.
D. XAYA.
-
Câu 20:
Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai
A. phân tích
B. thuận nghịch.
C. khác thứ.
D. khác loài.
-
Câu 21:
Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XAY
B. XAXa × XAY
C. XAXA × XaY
D. XAXa × XaY
-
Câu 22:
Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY
B. XAXa × XaY
C. XAXA × XaY
D. XAXa × XAY
-
Câu 23:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể × quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XAY.
B. XAXA × XaY.
C. XaXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
-
Câu 24:
Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.
C. Con gái nhận giao tử phứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D. Chỉ con gái nhận giao tử NST X của mẹ còn con trai thì không.
-
Câu 25:
Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. Gen trội trên NST thường
B. Gen lặn trên NST thường
C. Gen trên NST Y
D. Gen trên NST X
-
Câu 26:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết nào sau đây đúng?
A. XAY; XYA.
B. XAY; XaY.
C. XaY; XYA
D. XAYA; XaYa.
-
Câu 27:
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
A. XAXa × XaYa.
B. XAXa × XAYa.
C. XaXa × XAYa.
D. XAXa × XaYA
-
Câu 28:
Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
I. AA BD/ab x aa bd/bd. II. I. AA BD/ab x aa bd/bd; f = 50%.III. AAXBDXBD × aaXbdY. IV. XAXA BD/BD × XaY bd/bd
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 29:
Ở một loài động vật, thế hệ P, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với con cái mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của P?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♂XaYbb x ♀XAXABB.
B. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn, P: ♂XAXA x ♀XaY.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♀XaYbb x ♂XAXABB.
D. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn, P: ♀XAXA x ♂XaY.
-
Câu 30:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, nếu ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ cho tỉ lệ ruồi mắt trắng là 1/4 thì kiểu gen của ruồi mắt đỏ bố, mẹ là:
A. XAY, XAXa.
B. XAY, XAXA.
C. XaY, XAXA.
D. XaY, XAXa.
-
Câu 31:
Đột biến mắt trắng ở ruồi giấm do một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Trong một quần thể ruồi giấm tồn tại tối đa bao nhiêu loai kiểu gen về tính trạng trên?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 32:
Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng.
B. Gà, bồ câu, bướm.
C. Trâu, bò, hươu.
D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
-
Câu 33:
Ở ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái là
A. XX.
B. XY.
C. XXX.
D. XO.
-
Câu 34:
Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen trên Y ) thì tính trạng đó di truyền theo qui luật nào?
A. Di truyền chéo. B. Tương tác gen. C. Theo dòng mẹ. D. Di truyền thẳng.
A. Di truyền chéo.
B. Tương tác gen.
C. Theo dòng mẹ.
D. Di truyền thẳng.
-
Câu 35:
Ở ruồi giấm, màu mắt do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có 2 loại kiểu gen.
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
-
Câu 36:
Một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối với 1 cá thể đực (XY) mắt đỏ, thu được F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên vơi nhau, thu được F2 có kiểu hinh phân li theo tỉ lệ như sau:
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng. - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng.
Nếu đem con đực F1 lai phân tích, thì ở thế hệ con Fa tỉ lệ con cái mắt đỏ làA. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
-
Câu 37:
Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa với mèo đực XAY?
A. Tất cả đời con đều có lông da cam.
B. Tất cả mèo có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) đều là mèo cái.
C. Bất kể giới tính thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen)
D. Tất cả mèo cái con đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực con có lông da cam.
-
Câu 38:
Cơ thể đực có kiểu gen AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDXD. Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tỉnh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí
thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:A. 64
B. 132
C. 96
D. 196
-
Câu 39:
Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
B. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY.
C. Nếu có phép lai thu được F1: 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX
D. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
-
Câu 40:
Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen Ab//ab XeDXEd giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 32cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AbXED phát sinh từ cơ thể này là
A. 16%.
B. 8%.
C. 6,4%.
D. 25%.
-
Câu 41:
Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực.
B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái.
C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái.
D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo.
-
Câu 42:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn mang kiểu gen dị hợp tử giao phối với gà mái lông vằn thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, dự đoán nào sau đây phù hợp với kết quả ở F2?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà trống.
B. Gà trống lông đen có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ tương ứng là 13 : 3.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
-
Câu 43:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?
A. AaXBXB x aaXBY
B. AaXBXb x aaXBY
C. AaXbXb x AAXbY
D. AaXBXb x AaXbY
-
Câu 44:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông vàng; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mõm dài trội hoàn toàn so với alen d quy định mõm ngắn. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông vàng, chân thấp, mõm ngắn chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông đen dị hợp, chân thấp, mõm dài ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%.
B. 2%.
C. 17%.
D. 10%.
-
Câu 45:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng với NST Y?
A. Tỉ lệ phân li của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
B. Tính trạng thường dễ biểu hiện ở giới XX.
C. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
D. Có hiện tượng di truyền chéo
-
Câu 46:
Trường hợp nào sau đây được xem là phép lai thuận nghịch?
A. ♂ AA x ♀ aa và ♀ Aa x ♂ aa
B. ♂ Aa x ♀ Aa và ♀ Aa x ♂ AA
C. ♂ AA x ♀ aa và ♀ aa x ♂ AA
D. ♂ AA x ♀ aa và ♀ AA x ♂ aa
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%
B. 75,0%
C. 56,25%
D. 25%
-
Câu 48:
Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền
A. Quần thể 2: 50% màu đỏ: 50% màu trắng.
B. Quần thể 1: 100% cây hoa màu đỏ.
C. Quần thể 3: 100% cây hoa màu trắng.
D. Quần thể 4: 75% màu đỏ: 25% màu trắng.
-
Câu 49:
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:
A. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính
B. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể
D. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính
-
Câu 50:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.