Trắc nghiệm Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây được cho là chính xác về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. Đáy tháp thu hẹp.
B. Đáy tháp mở rộng.
C. Đỉnh tháp nhọn.
D. Thân tháp thu hẹp.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây được cho là chính xác về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.
B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.
C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.
D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.
-
Câu 3:
Người Việt Nam ở nước ngoài chính xác được cho tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?
A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.
B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.
D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.
-
Câu 4:
Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta chính xác được cho là:
A. Tây Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 5:
Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là
A. mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.
C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn.
-
Câu 6:
Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta chính xác được cho là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam chính xác được cho là
A. Tày.
B. Thái.
C. Mường.
D. Hmong.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào chính xác được cho có số dân lớn nhất?
A. Tày.
B. Thái.
C. Mường.
D. Khơ –me.
-
Câu 9:
Dân số nước ta chính xác được cho đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
-
Câu 10:
Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta chính xác được cho xếp thứ 3 sau
A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
-
Câu 11:
Nhận định khách quan đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm
A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
-
Câu 12:
Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến vấn đề nào dưới đây?
A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm
-
Câu 13:
Nhân tố cơ bản nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư ở nước ta?
A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.
B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.
C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.
D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.
-
Câu 14:
Nguyên nhân cụ thể nào dưới đây quyết định ảnh hưởng đến phân bố nước ta hiện nay?
A. các điều kiện tự nhiên.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. chuyển cư, nhập cư.
-
Câu 15:
Nguyên nhân cụ thể tại sao vùng Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng?
A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. nguồn lao động ít hơn.
D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
-
Câu 16:
Hậu quả nghiêm trọng nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí là:
A. khó khăn cho việc khai thác tài nguyên.
B. ô nhiễm môi trường.
C. gây lãng phí nguồn lao động.
D. giải quyết vấn đề việc làm.
-
Câu 17:
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện cơ bản thuận lợi cho việc
A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ.
-
Câu 18:
Nguyên nhân nổi bật làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. giao thông thuận tiện hơn.
D. lịch sử định cư sớm hơn.
-
Câu 19:
Nguyên nhân điển hình nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đới nhất.
B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.
C. có nền kinh tế rât phát triển.
D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.
-
Câu 20:
Do điều kiện sống khó khăn về địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi nên Tây Bắc cụ thể là vùng có
A. Ngành du lịch phát triển nhất.
B. Nền kinh tế phát triển nhất.
C. Mật độ dân số thấp nhất.
D. Phát triển chăn nuôi nhất.
-
Câu 21:
Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng quan trọng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
A. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
-
Câu 22:
Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp nguyên nhân cụ thể là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
-
Câu 23:
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố cụ thể dân cư của nước ta ?
A. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số.
C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.
-
Câu 24:
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa cụ thể do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.
-
Câu 25:
Nguyên nhân điển hình gây nên tình trạng dân số gia tăng nhanh ở nước ta là
A. quy mô dân số lớn
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. Đáp án A và B đúng.
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy trả lời tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?
A. Lai Châu.
B. Kon Tum.
C. Sơn La.
D. Thái Nguyên.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy trả lời nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.
B. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.
C. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.
D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy trả lời tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?
A. Nam Định
B. Lai Châu
C. Hà Tĩnh
D. Thái Bình
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy trả lời nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. Đáy tháp thu hẹp.
B. Đáy tháp mở rộng.
C. Đỉnh tháp ngọn.
D. Thân tháp thu hẹp.
-
Câu 30:
Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người nguyên nhân cơ bản là do
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat trang 16, trả lời dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là
A. Tày.
B. Thái.
C. Mường.
D. Hmông.
-
Câu 32:
Phát biểu nào không đúng khi nói về phân bố dân cư cụ thể ở nước ta?
A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.
-
Câu 33:
Nguyên nhân cơ bản do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình nên tỉ suất sinh ở nước ta
A. tương đối thấp.
B. thấp.
C. cao.
D. rất cao.
-
Câu 34:
Nhận xét khách quan nào dưới đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta hiện nay?
A. Khu vực nông thôn dân cư tập trung khoảng 25% dân số.
B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 25% dân số.
C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.
-
Câu 35:
Đặc điểm hay nội dung nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
C. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
-
Câu 36:
Nước ta đang có cơ cấu dân số nổi bật là
A. cơ cấu dân số trẻ.
B. cơ cấu dân số vàng.
C. cơ cấu dân số già.
D. cơ cấu dân số ổn định.
-
Câu 37:
Hậu quả nghiêm trọng của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. không đảm bảo sự phát triển bền vững.
C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
D. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
-
Câu 38:
Nước ta cụ thể có khoảng bao nhiêu người sống ở nước ngoài?
A. 3 triệu người.
B. 3,2 triệu người.
C. 3,5 triệu người.
D. 3,8 triệu người.
-
Câu 39:
Tây Bắc cụ thể là vùng có
A. mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.
C. nhiều tài nguyên dầu khí nhất nước ta.
D. nền kinh tế phát triển nhất nước ta.
-
Câu 40:
Người Việt Nam ở nước ngoài nổi bật tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là
A. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.
B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.
D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.
-
Câu 41:
Trung bình mỗi năm, cụ thể dân số nước ta tăng thêm khoảng:
A. 80 vạn người.
B. 90 vạn người.
C. 70 vạn người.
D. 1 triệu người.
-
Câu 42:
Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta cụ thể là
A. 50.
B. 54
C. 55
D. 60
-
Câu 43:
Dân số nước ta khách quan thì đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
-
Câu 44:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, trả lời nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên giới phía tây
B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh
C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2
D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, trả lời khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
B. Dải ven biển
C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu
D. Vùng bán đảo Cà Mau
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, trả lời phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức
A. Dưới 100 người/km2
B. Từ 101 – 200người/km2
C. Từ 201 – 500 người/km2
D. Trên 500 người/km2
-
Câu 47:
Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến
A. mức gia tăng dân số
B. Truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc
C. Cơ cấu dân số
D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên
-
Câu 48:
Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả cụ thể nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường
C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn
D. ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội
-
Câu 49:
Đặc điểm cụ thể nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta ?
A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng
D. Mật độ dân số trung bình toàn quốc giảm
-
Câu 50:
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng nghiêm trọng, cụ thể đến
A. Việc sử dụng lao động
B. Mức gia tăng dân số
C. Tốc độ đô thị hóa
D. Quy mô dân số của đất nước