Trắc nghiệm Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm cụ thể là do
A. Quy mô dân số giảm
B. Dân số có xu hướng già hóa
C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm
-
Câu 2:
Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch cụ thể là do
A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại
B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau
C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng
D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau
-
Câu 3:
Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến cụ thể theo hướng
A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm
B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng
C. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng
D. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm
-
Câu 4:
Vùng điển hình có mật độ dân số thấp nhất nước ta
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
-
Câu 5:
Vùng nổi bật có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 6:
Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa cụ thể là
A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số
B. Số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số
C. Số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số
D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số
-
Câu 7:
Hiện tại cơ cấu nước ta cụ thể có đặc điểm
A. Là cơ cấu dân số trẻ
B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa
C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa
D. Là cơ cấu dân số già
-
Câu 8:
Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, cụ thể tập chung nhiều nhất ở
A. Liên bang Nga
B. Hoa Kì, Ôxtrâylia
C. Các nước Đong Âu
D. Anh và một số nước Tây Âu khác
-
Câu 9:
Dân số nước ta tăng nhanh, nổi bật là vào
A. Nửa đầu thế kỉ XIX
B. Nửa sau thế kỉ XIX
C. Nửa đầu thế kỉ XX
D. Nửa sau thế kỉ XX
-
Câu 10:
Khách quan thì về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước
A. Đông dân ( đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)
B. Khá đông dân ( đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)
C. Trung bình ( đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)
D. Ít dân ( đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)
-
Câu 11:
Theo thống kê chính xác về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau
A. Inđônêxia, Thái Lan
B. Malaixia, Philippin
C. Inđônêxia, Malaixia
D. Inđônêxia, Philippin
-
Câu 12:
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi chủ yếu nhằm:
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
-
Câu 13:
Theo nhận định tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến
A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
-
Câu 14:
Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.
C. có nền kinh tế rất phát triển.
D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. giao thông thuận tiện hơn.
D. lịch sử định cư sớm hơn.
-
Câu 16:
Nhân tố đóng vai trò quyết định quan trọng đến phân bố nước ta hiện nay là
A. các điều kiện tự nhiên.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. chuyển cư, nhập cư.
-
Câu 17:
Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:
A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.
B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.
C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.
D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.
-
Câu 18:
Bởi vì đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc là vùng có
A. Ngành du lịch phát triển nhất.
B. Nền kinh tế phát triển nhất.
C. Mật độ dân số thấp nhất.
D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.
-
Câu 19:
Nguyên nhân Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì
A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. nguồn lao động ít hơn.
D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
-
Câu 20:
Phát biểu nào không chính xác với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
-
Câu 21:
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cơ bản cho việc
A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ.
-
Câu 22:
Nguyên nhân hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
-
Câu 23:
Nguyên nhân gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.
-
Câu 24:
Nguyên nhân chủ yếu gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.
D. đời sống nhân dân được nâng cao.
-
Câu 25:
Đặc điểm nào không chính xác với dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
-
Câu 26:
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được quan tâm chú trọng hơn nữa do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.
-
Câu 27:
Hiện nay, theo thống kê dân số nước ta thuộc nhóm
A. cơ cấu dân số rất trẻ
B. cơ cấu dân số vàng.
C. cơ cấu dân số già.
D. cơ cấu dân số ổn định.
-
Câu 28:
Những biểu hiện cụ thể của dân số nước ta đang ngày càng già đi:
A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.
B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.
C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.
D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.
-
Câu 29:
Hậu quả to lớn của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là:
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. hạn chế sự phát triển bền vững.
C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
D. chất lượng cuộc sống thấp.
-
Câu 30:
Hậu quả to lớn của việc dân số tăng nhanh về mặt môi trường là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. tăng sức ép lên tài nguyên nước.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy tìm ra tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?
A. Lai Châu.
B. Kon Tum.
C. Sơn La.
D. Thái Nguyên.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy tìm ra tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?
A. Nam Định.
B. Lai Châu.
C. Hà Tĩnh.
D. Thái Bình.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy tìm ra nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. Đáy tháp thu hẹp.
B. Đáy tháp mở rộng.
C. Đỉnh tháp nhọn.
D. Thân tháp thu hẹp.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy tìm ra nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.
B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.
C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.
D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.
-
Câu 35:
Người Việt Nam ở nước ngoài theo thống kê tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?
A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.
B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.
D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.
-
Câu 36:
Theo thống kê vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:
A. Tây Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
-
Câu 37:
Đặc điểm đặc trưng nhất về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là
A. mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.
C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn.
-
Câu 38:
Theo thống kê vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat trang 16, ta thấy được dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là
A. Tày.
B. Thái.
C. Mường.
D. Hmong.
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy tìm ra dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?
A. Tày.
B. Thái
C. Mường.
D. Khơ –me.
-
Câu 41:
Theo thống kê dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
-
Câu 42:
Theo thống kê trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau
A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
-
Câu 43:
Vì sao vùng Đồng Bằng Bắc Bộ lại có mật độ dân số cao nhất cả nước ?
A. Vì nước ta là nước nông nghiệp
B. Vì người Kinh đến ở đây sớm nhất
C. Đồng Bằng Bắc Bộ có nền văn minh của lúa nước sớm trên thế giới
D. Cả 3 lý do trên
-
Câu 44:
Nguyên nhân nào dẫn đến giảm mức tăng tự nhiên của dân số Việt Nam hiện nay ?
A. Thực hiện tốt biện pháp kế hoạch hoá gia đình
B. Trình độ dân trí đang được nâng lên nhanh
C. Nhu cầu phát triển toàn diện của nhân dân ( mức sống, y tế, trình độ khoa học kỹ thuật...)
D. Cả 3 yếu tố trên
-
Câu 45:
Nguyên nhân chính của sự tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn từ năm 1954-1985 là gì ?
A. Chưa có chính sách kế hoạch hoá dân số
B. Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ cao
C. Đã vận động sinh đẻ có kế hoạch
D. Trình độ dân trí thấp, mức sống thấp
-
Câu 46:
Thế nào là mật độ dân số ?
A. Số dân trên đất nước nào đó
B. Số dân bình quân trên toàn lãnh thổ
C. Tỷ lệ dân số so với diện tích
D. Số dân trên một đơn vị diện tích nhất định
-
Câu 47:
Thế nào là phân bố dân cư ?
A. Sắp xếp bố trí nguồn lao động trên lãnh thổ
B. Sắp xếp bố trí dân cư trên một lãnh thổ nhất định
C. Xem xét số lượng dân cư trên một lãnh thổ
D. Nghiên cứu chất lượng nguồn lao động theo ngành nghề
-
Câu 48:
Vì sao từ 1960 đến 1990 tỷ lệ dân số Việt Nam tăng ?
A. Tỷ suất sinh tăng, tỷ suất tử giảm
B. Tỷ suất sinh ko tăng, tỷ suất tử giảm nhanh
C. Tỷ suất sinh giảm, tỷ suất tử giảm
D. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao
-
Câu 49:
Vùng nào trong các vùng sau có mật độ dân số thấp nhất ?
A. Đông Bắc Bắc Bộ
B. Tây Bắc
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 50:
Vùng nào trong các vùng sau đây có mật độ dân số cao nhất ?
A. Đồng Bằng Sông Cửu Long
B. Đồng Bằng Bắc Trung Bộ
C. Đồng Bằng Sông Hồng
D. Đồng Bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ