Trắc nghiệm Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm của dân số ở nước ta ?
A. Cơ cấu dân số già
B. Phân bố hợp lí
C. Đông dân
D. Nhiều thành phần dân tộc
-
Câu 2:
Đâu là đặc điểm của dân số ở nước ta ?
A. Ít thành phần dân tộc
B. Đông dân
C. Phân bố hợp lí
D. Cơ cấu dân số già
-
Câu 3:
Dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
A. Cơ cấu dân số già
B. Phân bố hợp lí
C. Đông dân
D. Ít thành phần dân tộc
-
Câu 4:
Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi được xem là:
A. nguồn lao động dồi dào.
B. Thị trường tiêu thụ lớn.
C. Lao động có kinh nghiệm trong quản lý, sản xuất.
D. Quỹ phúc lợi xã hội cao
-
Câu 5:
Ý nào sau đây được coi là không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ.
B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi
C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số
D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi
-
Câu 6:
Mật độ dân số nước ta cao nhất ở:
A. Vùng Đông Nam Bộ.
B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 7:
Nhằm thúc đẩy sự phân bố dân cư và lao động hợp lí giữa các vùng được coi là cần thực hiện giải pháp nào sau đây?
A. Kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. Phát triển công nghiệp ở nông thôn.
C. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
D. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp.
-
Câu 8:
Số dân nước ta ít hơn số dân những quốc gia nào sau đây?
A. Malaixia, Thái Lan
B. Inđônêxia, Philipin
C. Inđônêxia, Lào
D. Philippin, Mianma
-
Câu 9:
Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đang là trở ngại cho vấn đề nào?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Mở rộng hợp tác quốc tế.
-
Câu 10:
Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do:
A. Đất dai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. Lịch sử định cư sớm hơn.
C. Khí hậu thuận lợi hơn.
D. Giao thông thuận tiện hơn.
-
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây được coi là không đúng với đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
B. Dân số già hóa, gia tăng tự nhiên giảm
C. Phân bố không đều
D. Dân số thành thị chiếm tỉ lệ cao
-
Câu 12:
Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất được coi là ở:
A. Đông Á
B. Ôxtrâylia
C. Châu Âu
D. Bắc Mĩ
-
Câu 13:
Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm:
A. Giảm GDP bình quân đầu người.
B. Cạn kiệt tài nguyên.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Giảm tốc độ phát triển kinh tế.
-
Câu 14:
Nhận định nào sau đây (không đúng) về sự phân bố của dân cư nước ta?
A. Có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
B. Dân cư phân bố khá đều trong cả nước.
C. Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị.
D. Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi.
-
Câu 15:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta được coi là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải miền Trung.
-
Câu 16:
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là:
A. Cơ cấu dân số đang chuyển tiếp từ trẻ sang già
B. Cơ cấu dân số trẻ
C. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu trẻ
D. Dân số còn tăng nhanh
-
Câu 17:
Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. Địa hình bằng phẳng, chủ yếu trồng lúa.
B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích đất rộng.
C. Chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
D. Diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây được coi là không đúng về dân số nước ta hiện nay?
A. Số lượng luôn cố định.
B. Cơ cấu tuổi thay đổi.
C. Quy mô lớn.
D. Nhiều dân tộc.
-
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây được xem là không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người.
B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất.
D. Có quy mô dân số lớn.
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây được coi là đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?
A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi.
B. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi. Có rất nhiều dân tộc ít người.
C. Có rất nhiều dân tộc ít người.
D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.
-
Câu 21:
Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh được coi là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Quy mô dân số lớn.
B. Tuổi thọ ngày càng cao.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Gia tăng cơ học cao.
-
Câu 22:
Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
B. Tài nguyên thiên nhiên,
C. Quá trình xuất, nhập cư.
D. Trình độ phát triển kinh tế.
-
Câu 23:
Dân tộc nào sau đây được coi là chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?
A. Ê-đê.
B. Kinh.
C. Mường.
D. Tày.
-
Câu 24:
Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc được xem là
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
D. Nâng cao tay nghề cho lao động.
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số dân.
-
Câu 26:
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi được nhận xét là nhằm:
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
-
Câu 27:
Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây được nhận xét dẫn đến
A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
-
Câu 28:
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước được nhận xét là
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.
C. có nền kinh tế rất phát triển.
D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.
-
Câu 29:
Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long được nhận xét là
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. giao thông thuận tiện hơn.
D. lịch sử định cư sớm hơn.
-
Câu 30:
Nhân tố được nhận xét đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là
A. các điều kiện tự nhiên.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. chuyển cư, nhập cư.
-
Câu 31:
Nhân tố được nhận xét ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:
A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.
B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.
C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.
D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.
-
Câu 32:
Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc được nhận xét là vùng có
A. Ngành du lịch phát triển nhất.
B. Nền kinh tế phát triển nhất.
C. Mật độ dân số thấp nhất.
D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.
-
Câu 33:
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu được nhận xét là vì
A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. nguồn lao động ít hơn.
D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
-
Câu 34:
Phát biểu nào được nhận xét không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
-
Câu 35:
Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta được nhận xét đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ.
-
Câu 36:
Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp được nhận xét là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
-
Câu 37:
Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người được nhận xét là do:
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.
-
Câu 38:
Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân được nhận xét là do
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.
D. đời sống nhân dân được nâng cao.
-
Câu 39:
Đặc điểm nào được nhận xét không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
-
Câu 40:
Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta được nhận xét cần được chú trọng hơn nữa do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.
-
Câu 41:
Hiện nay, dân số nước ta được nhận xét thuộc nhóm
A. cơ cấu dân số rất trẻ
B. cơ cấu dân số vàng.
C. cơ cấu dân số già.
D. cơ cấu dân số ổn định.
-
Câu 42:
Những biểu hiện của dân số nước ta được nhận xét đang ngày càng già đi:
A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.
B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.
C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.
D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.
-
Câu 43:
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường được nhận xét là:
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. hạn chế sự phát triển bền vững.
C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
D. chất lượng cuộc sống thấp
-
Câu 44:
Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường được nhận xét là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. tăng sức ép lên tài nguyên nước.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
-
Câu 45:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được nhận xét phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?
A. Lai Châu.
B. Kon Tum.
C. Sơn La.
D. Thái Nguyên.
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây được nhận xét là phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?
A. Nam Định.
B. Lai Châu.
C. Hà Tĩnh.
D. Thái Bình.
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây được nhận định là đúng nhất về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. Đáy tháp thu hẹp.
B. Đáy tháp mở rộng.
C. Đỉnh tháp nhọn.
D. Thân tháp thu hẹp.
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây được nhận xét là đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.
B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.
C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.
D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.
-
Câu 49:
Người Việt Nam ở nước ngoài được nhận xét tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?
A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.
B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.
D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.
-
Câu 50:
Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta được nhận xét là:
A. Tây Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.