Trắc nghiệm Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt Sinh Học Lớp 7
-
Câu 1:
Gấu mèo sẽ ăn bất cứ thứ gì ở khu vực thành thị mà chúng có móng chân của chúng. Nó thậm chí sẽ ăn kem đánh răng nếu tìm thấy một ống. Loại cây trồng nào là sở thích đặc biệt của gấu mèo?
A. Cà rốt
B. Thuốc lá
C. Bắp ngọt
D. Bông
-
Câu 2:
Gấu mèo đã được du nhập từ Mỹ đến các nơi khác trên thế giới. Điều này bao gồm Đức, Nga, và quốc gia nào khác, người chơi Fun Trivia?
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Indonesia
D. Malaysia
-
Câu 3:
Xương dương vật của gấu mèo đực có gì bất thường?
A. Nó bị uốn cong ở cuối
B. Nó nằm dưới cằm của nó
C. Nó có một nút trong đó
D. Nó được làm bằng titan
-
Câu 4:
Bàn chân sau của một con gấu mèo có một khả năng khác thường. Cái này là cái gì?
A. Chúng có thể co lại ngay trong thời tiết lạnh
B. Chúng có thể đi giày thể thao
C. Chúng có thể xoay
D. Chúng có thể mọc thêm ngón chân
-
Câu 5:
Vì mục đích gì mà người ta tin rằng gấu mèo đã tiến hóa?
A. Giảm độ chói, hỗ trợ tầm nhìn ban đêm và nhận dạng
B. Thực hành giao phối và hỗ trợ tầm nhìn ban đêm
C. Thu hút côn trùng mù màu và giảm độ chói
D. Một tuyên bố thời trang về nhận dạng
-
Câu 6:
Một loài gặm nhấm lớn khác, tên của nó có nguồn gốc từ tiếng Pháp.
A. Chó thảo nguyên
B. Nhím
C. Muskrat
D. Hải ly
-
Câu 7:
Một trong những thành viên lớn hơn của gia đình gặm nhấm. Bộ lông của nó có màu nâu sẫm, và nó có một cái đuôi phẳng và không có lông. Về cơ bản, thời gian tồn tại của nó trong hoặc xung quanh nước. Răng cửa lớn mọc trong suốt thời gian tồn tại của nó.
A. Mèo
B. Chồn
C. Rái cá
D. Hải ly
-
Câu 8:
Bề ngang của nó rộng hơn chiều cao. Nó có đôi chân ngắn mà vòng kiềng hướng ra ngoài. Nó có một cái mõm hơi hếch. Bộ lông xù xì của nó có màu xám hoa râm đến nâu. Một sọc trắng từ mũi đến gáy của nó chia đôi vai. Đuôi ngắn rậm rạp.
A. Lửng
B. Sói
C. Cáo
D. Chuột
-
Câu 9:
Tại lối vào Công viên Quốc gia Yellowstone, loài động vật nào trong bài kiểm tra này được khắc họa trên biển báo "Yellowstone"?
A. Con gấu
B. Cá hồi vảy vàng
C. Con nai sừng tấm
D. Bò rừng
-
Câu 10:
Nhiều con sói đã bị giết ở Yellowstone trong thế kỷ 18 và 19 để kiểm soát động vật ăn thịt và đến năm 1970 không tìm thấy bầy nào trong công viên. Những con sói hoang dã từ Canada di cư đến Vườn quốc gia Bắc Mỹ nào khác, do đó giúp tái lập quần thể sói của Rockies?
A. Vườn quốc gia Glacier
B. Vườn quốc gia hồ Crater
C. Vườn quốc gia Everglades
D. Vườn quốc gia Suối nước nóng
-
Câu 11:
Yellowstone là nơi duy nhất trong 48 tiểu bang của Mỹ có quần thể bò rừng đã tồn tại từ thời tiền sử. Điều này phần lớn là do sự thích nghi của bò rừng với khí hậu Yellowstone đặc biệt. Đầu và sừng rộng của nó cho phép con bò rừng làm gì?
A. Đào hang trong tuyết sâu để tiếp cận cỏ
B. Gõ cây để lấy rễ dinh dưỡng
C. Chia nhỏ hình dạng của nó để ngăn chặn sự ăn thịt
D. Dễ dàng câu cá ở những dòng sông chảy xiết
-
Câu 12:
Có hai loại gấu có thể được tìm thấy trong Công viên Quốc gia Yellowstone. Một là con gấu xám lớn. Con gấu thứ hai nhỏ hơn con nào?
A. Gấu MacFarlane
B. Gấu xám Mexico
C. Gấu đen
D. Gấu Kodiak
-
Câu 13:
Một trong những loài động vật dễ nhận biết nhất của Yellowstone là cừu bighorn. Bạn có thể đã thu thập được từ tên của nó rằng con cừu này có sừng khá lớn. Những chiếc sừng này chủ yếu được sử dụng để làm gì?
A. Cạnh tranh trong mùa giao phối
B. Nâng và mang vác nặng
C. Động vật ăn thịt
D. Mắc vào vách đá để tránh té ngã
-
Câu 14:
Sự kiểm soát của Yellowstone đối với dân số một số loài động vật hoang dã của nó có thể là một trở ngại đối với những người khác. Con mèo lớn nào, lớn nhất được tìm thấy trong công viên Yellowstone, đã giảm số lượng nhanh chóng vào đầu thế kỷ 20 do chúng bị di dời khỏi công viên?
A. Sư tử núi
B. Linh miêu
C. Bobcat
D. Báo đốm
-
Câu 15:
Đây là một con sư tử biển - một trong năm loài. Tuy nhiên, chỉ có một trong số những loài đó thực sự có thể được coi là bản địa của Alaska (cùng với các địa điểm khác), đó là loài nào?A. Sư tử biển California
B. Sư tử biển Steller
C. Sư tử biển nhật bản
D. Sư tử biển Galapagos
-
Câu 16:
Không thể nhầm lẫn con vật này - hình dạng và màu sắc là duy nhất. Một con đực trưởng thành trung bình sẽ nặng nửa tấn, nhưng đàn con của nó nhỏ xíu chưa đầy một kg. Mất bao lâu để một đàn con trung bình lớn lên đến thời điểm nó được cai sữa từ mẹ?A. 1 tháng
B. 1 năm
C. 2,5 năm
D. 6 tháng
-
Câu 17:
Con gấu Alaska độc đáo này là con gấu nâu lớn nhất và sánh ngang với con gấu Bắc Cực cho danh hiệu con gấu lớn nhất nói chung. Nó được đặt tên cho quần đảo mà những con gấu này sinh sống - tên của nó là gì?A. Gấu Chirikof
B. Gấu Afognak
C. Gấu Kodiak
D. Gấu Shuyak
-
Câu 18:
Con vật trong bức ảnh này chắc chắn là một con mèo - và có thể không phải là loài Alaska bản địa mà là một thành viên của phân loài Á-Âu. Động vật săn mồi nhanh nhẹn này có quan hệ gần gũi với loài mèo nào nhất?A. Con sư tử
B. Con báo
C. Con mèo nhà
D. Con chó
-
Câu 19:
Hình ảnh này cho thấy ba con có răng nanh đang chơi đùa - bạn chắc chắn biết chúng là tổ tiên và anh em họ hoang dã của những con chó đã được thuần hóa. Nó đi săn theo nhóm gồm
A. Một con cái với sáu đến mười con đực cấp dưới
B. Một cặp giao phối và con non của chúng
C. Một con đực với năm đến tám con cái cấp dưới
D. Một nhóm hỗn hợp từ 50 đến 100 cá nhân
-
Câu 20:
Bạn có thể ngay lập tức nhận ra các dấu hiệu trên con vật bên phải trong bức ảnh này - con bên trái là một cá thể màu kem quý hiếm cùng loài. Nếu bạn chưa biết, mùi hương của chúng sẽ dẫn bạn đi đúng hướng. Loại hợp chất nào gây ra mùi thơm khó chịu mà những con vật xinh đẹp này có thể phun ra?A. Thiols
B. Protein
C. Ethers
D. Amoniac
-
Câu 21:
Mọi người biết nhiều về con vật nhỏ bé này có môi trường sống không chỉ giới hạn ở Alaska mà trải dài trên toàn bộ lục địa Bắc Mỹ, bao gồm cả các thành phố. Laofi nào sau đây là họ hàng gần nhất của nó?A. Chồn
B. Chó
C. Mèo
D. Sóc
-
Câu 22:
Con vật được hiển thị ở đây là biến thể Bắc Mỹ của một loài gặm nhấm cũng có các loài ở Nam Mỹ, Địa Trung Hải, Nam Á và Châu Phi. Khía cạnh chính mà biến thể Bắc Mỹ khác với người anh em họ ở Cựu thế giới (châu Âu / châu Phi) là gì?A. Lông của biến thể Bắc Mỹ hướng về phía trước, của phiên bản châu Phi lùi về phía sau
B. Biến thể Bắc Mỹ sống trên cây, biến thể châu Phi sống trên mặt đất
C. Lông của biến thể Bắc Mỹ được làm bằng kitin, chất sừng của người châu Phi
D. Biến thể Bắc Mỹ là động vật ăn cỏ, biến thể châu Phi là động vật ăn tạp.
-
Câu 23:
Loài động vật có vú nào còn được gọi là puma, báo sư tử, báo gấm, họa sĩ hay mèo rừng?
A. Bobcat
B. Sư tử núi
C. Linh miêu
D. Polecat
-
Câu 24:
Thành viên "xấu xa" nào của họ chồn còn được gọi là glutton?
A. Lửng
B. Wolverine
C. Chồn hôi
D. Badger
-
Câu 25:
Tên khác của Woodchuck là gì?
A. Jackrabbit
B. Con chó đất
C. Pika
D. Ringtail
-
Câu 26:
Loài thú có túi duy nhất ở Bắc Mỹ là gì?
A. Nhím
B. Chồn Opossum
C. Gấu mèo
D. Muskrat
-
Câu 27:
Họ hàng của động vật có vú này bao gồm coatimundi, cacomistle và kinkajou.
A. Gấu mèo
B. Chồn nhỏ
C. Chồn hôi sọc
D. Coyote
-
Câu 28:
Thành viên nhỏ của họ canid này được biết đến với khả năng leo cây.
A. Cáo xám
B. Cáo nhanh
C. Cáo đỏ
D. Cáo kit
-
Câu 29:
Loài gặm nhấm này, còn được gọi là coypu, không có nguồn gốc từ Mỹ, nhưng đã xâm chiếm nhiều khu vực sau khi thoát khỏi các trang trại lông thú.
A. Con chồn
B. Nutria
C. Muskrat
D. Ermine
-
Câu 30:
Thành viên lớn nhất của họ hươu ở Mỹ là gì?
A. Tuần lộc
B. Con nai sừng tấm
C. Nai mule
D. Hươu sao
-
Câu 31:
Loài động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng này sống ở các vùng nhỏ trên thảo nguyên.
A. Chồn chân đen
B. Chuột châu chấu
C. Bobcat
D. Mèo đuôi dài
-
Câu 32:
Thành viên lớn nhất của bộ Ăn thịt được tìm thấy ở lục địa Hoa Kỳ là gì?
A. Bò rừng
B. Gấu đen
C. Sư tử núi
D. Gấu xám Bắc Mỹ
-
Câu 33:
Những loài động vật có vú khác thường này luôn sinh ra một bộ tứ giống hệt nhau.
A. Opossums
B. Gấu trúc
C. Nutria
D. Armadillos
-
Câu 34:
Thành viên lớn nhất của họ chồn ở Mỹ là gì?
A. Wolverine
B. Chồn hôi đốm
C. Rái cá sông
D. Ermine
-
Câu 35:
Cùng với Ireland, loài động vật có vú nhỏ nào được tìm thấy ở Châu Âu và Châu Phi vào năm 2008 được phát hiện đã du nhập vào Ireland?
A. Chuột chù hoa
B. Chuột chù phàm ăn
C. Chuột chù nhỏ Sulawesi
D. Chuột chù răng trắng lớn
-
Câu 36:
Loài gặm nhấm đào hang này đã thoát khỏi tình trạng bị giam cầm và hình thành một thuộc địa hoang dã ở Bắc Ireland. Nó là gì?
A. Meerkat
B. Chuột chũi
C. Gopher
D. Chó đồng cỏ đuôi đen
-
Câu 37:
Loài động vật có vú rất phổ biến này thực sự chỉ đến châu Âu vào thời Trung cổ, và kỷ lục sớm nhất của nó ở Anh là năm 1730. Loài gặm nhấm này cũng không được biết đến ở Mỹ cho đến khoảng năm 1750. Nó là gì?
A. Chuột đen
B. Chuột nâu
C. Chuột nhà
D. Mèo nhà
-
Câu 38:
Loài gặm nhấm châu Mỹ nào đã du nhập vào Vương quốc Anh vào những năm 1800, và gây ra sự suy giảm trên diện rộng của một loài màu đỏ tương tự?
A. Sóc cáo
B. Sóc xám phương đông
C. Sóc đỏ
D. Sóc xám phương tây
-
Câu 39:
Vào năm 1902, một số loài gặm nhấm đã trốn thoát khỏi một bộ sưu tập tư nhân ở Hertfordshire, và hiện có một quần thể hoang dã với số lượng khoảng 10.000 cá thể. Nó là con gì?
A. Chuột sóc
B. Chuột gỗ
C. Chuột cống
D. Chuột chù Pygmy
-
Câu 40:
Một khu vực ở Scotland là nơi sinh sống của một quần thể động vật có vú nhỏ du nhập, được cho là do những người nông dân thời kỳ đồ đá mới mang đến đó. Đó là
A. Chuột chũi phương bắc
B. Chuột Shetland
C. Orkney vole
D. Chuột chù tây nguyên
-
Câu 41:
Loài vật này được nuôi vào những năm 1920 để lấy lông, nhưng sau khi các vụ trốn thoát xảy ra, giờ đây đã có một quần thể hoang dã bao phủ gần như toàn bộ Vương quốc Anh. Nó là gì?
A. Polecat
B. Stoat
C. Chồn Mỹ
D. Chồn
-
Câu 42:
Một trong những loài động vật có vú được giới thiệu thú vị hơn của Vương quốc Anh có nguồn gốc từ Úc. Nó là gì?
A. Kangaroo đỏ
B. Bilby
C. Quoll miền đông
D. Wallaby cổ đỏ
-
Câu 43:
Vương quốc Anh có hai loài hươu bản địa, hươu đỏ và hươu trứng, và bốn loài được giới thiệu. Một trong bốn người khác này được cho là do người Norman giới thiệu, nhưng hiện nay người ta đã biết rằng chúng đã có mặt ở Anh vào thế kỷ thứ nhất sau Công Nguyên và do đó chắc hẳn đã được đưa đến đây bởi người La Mã. Con hươu nào đây?
A. Hươu Sika
B. Hươu nước Trung Quốc
C. Hươu sao
D. Hươu hoang dã
-
Câu 44:
Felix tiếp tục và quay trở lại bụi cây trong vườn của anh. Anh ta bắt gặp một con mèo khác đang rít lên hung hăng. Tuy nhiên, Felix không nên ngạc nhiên, vì có khoảng tám triệu con mèo được thuần hóa ở Anh (theo khảo sát Dân số vật nuôi năm 2014 đối với các hộ gia đình ở Vương quốc Anh). Bạn có thể cho tôi biết tên khoa học của con mèo nhà được không?
A. Felis chaus
B. Felix felicis
C. Felis catus
D. Felis margarita
-
Câu 45:
Felix bây giờ đang khá thất vọng và nhìn lên thì thấy một con sóc xám đang lúi húi trên cây bạch dương gần đó, dường như không biết gì về những rắc rối của Felix. Phát biểu nào sau đây về sóc xám là ĐÚNG?
A. Tên khoa học là Sciurus vulgaris.
B. Chúng hoạt động mạnh nhất vào ban đêm.
C. Chúng được du nhập vào Vương quốc Anh từ Bắc Mỹ vào cuối thế kỷ 19.
D. Tổ của chúng được gọi là 'holt'.
-
Câu 46:
Thành viên nào của họ Mustelidae đang gây ra vấn đề cho động vật hoang dã bản địa ở Vương quốc Anh do nó được thả vào tự nhiên từ các trang trại lông thú?
A. Chồn Mỹ
B. Chồn hôi
C. Stoat
D. Cú mèo
-
Câu 47:
Loài sóc bản địa nào của Vương quốc Anh đang bị đe dọa sau khi loài sóc từ Bắc Mỹ du nhập vào?
A. Sóc đỏ
B. Sóc xám
C. Sóc chuột
D. Sóc đen
-
Câu 48:
Con vật tiếp theo này là loài mèo rừng duy nhất được tìm thấy ở Vương quốc Anh và đang bị đe dọa tuyệt chủng. Loài mèo này được tìm thấy ở khu vực nào của Vương quốc Anh?
A. Xứ Wales
B. Nước Anh
C. Scotland
D. Ailen
-
Câu 49:
Trong số các loài hươu sau đây, loài nào là loài bản địa của Vương quốc Anh kể từ kỷ Băng hà cuối cùng?
A. Hươu đỏ
B. Hươu Sika
C. Hươu Dama
D. Hươu Reeve's Muntjac
-
Câu 50:
Loài động vật có vú nào chiếm gần một phần tư tổng số loài động vật có vú được tìm thấy ở Vương quốc Anh?
A. hươu
B. sóc
C. chuột
D. dơi