Trắc nghiệm Công dân với các quyền tự do cơ bản GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Đánh người được cho là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được sống và được tôn trọng của công dân.
-
Câu 2:
Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn lệnh bắt người thì người bị bắt cụ thể phải được
A. Trả tự do sau 12 giờ.
B. Trả tự do ngay.
C. Phải được đền đù.
D. Phải được theo dõi trong 24 giờ.
-
Câu 3:
Khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt người khẩn cấp, Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn cụ thể trong thời gian tối đa bao lâu?
A. 12 giờ.
B. 24 giờ.
C. 36 giờ.
D. 48 giờ.
-
Câu 4:
Trường hợp thực tế nào sau đây ai cũng có quyền bắt?
A. Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm.
B. Người bị cho rằng đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
D. Người bị nghi ngờ có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn.
-
Câu 5:
Trong một số trường hợp cần thiết phải bắt, giam, giữ người thì những cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án và một số cơ quan khác được cho là quyền bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng
A. Hướng dẫn của cấp trên.
B. Quy định của cơ quan điều tra.
C. Hướng dẫn của Viện Kiểm sát.
D. Trình tự và thủ tục do pháp luật quy định.
-
Câu 6:
Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, được cho là hành vi trái
A. Đạo đức.
B. Quy định.
C. Pháp luật.
D. Ý thức tiến bộ.
-
Câu 7:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân cụ thể được quy định tại điều số bao nhiêu trong Hiến pháp 2013?
A. Điều 20
B. Điều 21
C. Điều 22
D. Điều 23
-
Câu 8:
Trường hợp nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Tự tiện bóc mở thư, điện tín của người khác
B. Tự mình chuyển thư, điện tín đến tay người nhận
C. Thu giữ thư, điện tín của người khác mà không có lí do
D. Tự tiện tiêu hủy thư, điện tín của người khác
-
Câu 9:
Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Tự do nghiên cứu khoa học.
B. Kiến nghị với các cơ quan.
C. Đưa ra các phát minh, sáng chế.
D. Sáng tác văn học nghệ thuật.
-
Câu 10:
Công dân phải đấu tranh, tố cáo những việc làm vi phạm quyền tự do của công dân. Nội dung này thuộc
A. Trách nhiệm của Nhà nước với quyền tự to của công dân.
B. Trách nhiệm của công dân với quyền tự do của công dân.
C. Ý nghĩa quyền tự do của công dân.
D. Khái niệm quyền tự do của công dân.
-
Câu 11:
Việc xây dựng và ban hành một hệ thống pháp luật, bao gồm Hiến pháp, Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Hình sự... là:
A. nội dung quyền tự do cơ bản của công dân.
B. trách nhiệm của công dân trong việc đảm bảo, thực hiện các quyền tự do cơ bản.
C. trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân.
D. ý nghĩa các quyền tự do cơ bản của công dân.
-
Câu 12:
Quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. quyền tự do ngôn luận.
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm công dân.
D. quyền khiếu nại, tố cáo.
-
Câu 13:
Quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm tính mạng sức khỏe của công dân
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
-
Câu 14:
Quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân
B. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm tính mạng sức khỏe của công dân
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
-
Câu 15:
Vi phạm hành chính là hành vi do:
A. Cá nhân, tổ chức thực hiện
B. Xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước
C. Hành vi đó không phải là tội phạm
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Doanh nghiệp tư nhân là:
A. Doanh nghiệp do nhiều cá nhân làm chủ
B. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
C. Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp do mọi người tham gia vào doanh nghiệp quyết định
D. Một cá nhân được quyền thành lập nhiều
-
Câu 17:
Khi tìm hiểu về quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ và các con, thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Con có bổn phận kính yêu, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, lắng nghe lời khuyên bảo của cha mẹ,giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
C. Nghiêm cấm các con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 18:
Việc đăng kí kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân- gia đình được xác lập khi:
A. Ủy Ban nhân dân có thẩm quyền đăng kí kết hôn
B. Một trong hai bên kết hôn có thể ủy quyền cho nhau đăng kí kết hôn để đăng kí kết hôn tại Ủy ban nhân dân có thẩm quyền
C. Quan hệ hôn nhân xác lập sau khi tổ chức tiệc cưới
D. Tòa án nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ tiến hành đăng kí kết hôn
-
Câu 19:
Bà T nợ ông A 50 triệu đồng nhưng không trả. Ông A đã cho người đến bắt con của bà T làm con tin, để buộc bà phải trả khoản nợ đó. Hành vi của ông A đã xâm phạm tới quyền bất khả xâm phạm về
A. danh dự.
B. thân thể.
C. tính mạng.
D. sức khỏe.
-
Câu 20:
Ông T là một vị chủ tịch xã rất liêm khiết, suốt đời không tham ô tiền của của nhân dân. Do không kí sổ để cho anh P – một người không phải là nghèo được công nhận là hộ nghèo. Bất bình vì điều đó, anh C trong một cuộc họp giao ban đã đứng đậy phát biểu, dùng những lời lẽ miệt thị, xúc phạm danh dự ông T, hơn nữa anh C còn tự do phát biểu rằng ông T là người tham ô, tham nhũng, nhận tiền hối lộ của anh P. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Ông T.
B. Anh P.
C. Ông T và anh P.
D. Anh C.
-
Câu 21:
Chứng kiến cảnh anh M đang thực hiện hành vi bẻ khóa và ăn trộm xe máy nhà ông T, nên anh V đã khống chế anh M và giải lên trình báo công an. Nhưng vì muốn giải cứu cho bạn mình, nên chị A đã đến cởi trói cho anh M và bắt giữ anh V lại, rồi vu khống cho anh V đã ăn trộm xe máy. Trong trường hợp này, ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
A. Anh V.
B. Ông T.
C. Chị A.
D. Anh M.
-
Câu 22:
Vì nghi ngờ con gái mình trốn trong nhà người yêu. Bố của cô gái đã tự đạp cửa xông vào khám nhà dù không được sự đồng ý của chủ nhà. Hành vi của bố cô gái đã xâm phạm vào quyền gì dưới đây?
A. Quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 23:
Nhân lúc trong siêu thị đông người, anh P đã móc túi lấy trộm điện thoại của chị Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Sau đó, S đã xem tin nhắn của Q và đọc được tin nhắn Q có giao dịch ngân hàng vào sáng nay. Vì vậy, S đã đe dọa Q phải chia phần trăm cho mình. Trong tình huống này, ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Chị Q.
B. Anh S.
C. Anh P và chị Q.
D. Anh P.
-
Câu 24:
Cho các hành động: (1) Tung tin, bịa đặt nói xấu về sản phẩm của công ty khác; (2) Anh H phát biểu ý kiến về thực hiện kế hoạch hóa gia đình trong cuộc hợp tổ dân phố; (3) Ông N bắt cháu H nhốt ở trong phòng 2 giờ. Hãy chọn đáp án đúng:
A. (1) và (2) Vi phạm quyền tự do của công dân.
B. (2) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. (3) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể.
D. (1) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể. Câu 20. "Quy định về người có quyền cử và ứng cử vào cơ.
-
Câu 25:
Nói xấu nhau trên facebook là hành vi vi phạm quyền gì?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
-
Câu 26:
Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 27:
Pháp luật đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích. Nội dung này được pháp luật quy định trong quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
-
Câu 28:
Do nghi ngờ gia đình ông A sản xuất thực phẩm bẩn. Tổ trưởng tổ dân phố nơi gia đình ông sinh sống cùng một số người trong xã yêu cầu khám nhà ông. Trong trường hợp này ông A nên làm gì để bảo vệ mình theo quy định của pháp luật?
A. Không hợp tác.
B. Gọi họ hàng đến để ngăn cản việc khám nhà mình.
C. Kiên quyết không cho khám nhà.
D. Yêu cầu phải có lệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
-
Câu 29:
Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được an toàn thân thể.
D. Quyền được bảo đảm an toàn sức khỏe.
-
Câu 30:
Trên đường đi học, A đã vào nhà ông B ăn trộm hoa quả. Ông B bắt và trói A lại. Sau khi giam giữ A khoảng 6 tiếng, ông B đã thả cho A về. Việc làm của ông B đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
-
Câu 31:
Công ty H đang họp giao ban và triển khai một số nội dung tuần mới. Anh T là đại diện đối tác bất ngờ đến và dùng những lời lẽ xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhân viên công ty H. Giám đốc công ty H yêu cầu anh T dừng lại và không được can thiệp. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhân viên công ty H không vi phạm quyền tự do ngôn luận.
B. Giám đốc công ty H vi phạm quyền tự do ngôn luận.
C. Anh T vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Anh T vi phạm quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 32:
A và B yêu nhau. Sau một thời gian, B phát hiện A có tính cờ bạc và lăng nhăng nên B yêu cầu chia tay. A hẹn B đến nhà mình gặp nhau lần cuối để giải thích. A đã giam giữ và ép B không được chia tay thì mới được thả ra. Việc làm của A đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
-
Câu 33:
Anh T dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh T đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
C. dân chủ cơ bản của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, danh dự của công dân.
-
Câu 34:
Giam giữ người quá thời hạn quy định của pháp luật là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự.
B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
-
Câu 35:
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín là
A. chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm và không được để mất.
B. không được làm mất thư, điện tín.
C. chuyển đúng theo địa chỉ.
D. chuyển đúng hạn.
-
Câu 36:
Công ty A chậm thanh toán tiền thuê văn phòng cho ông Y. Ông Y đã khóa trái cửa nhốt 3 nhân viên công ty A trong văn phòng suốt 3 giờ. Ông Y đã xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền được bảo đảm tự do cá nhân.
D. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
-
Câu 37:
A vào nhà ông B ăn trộm xe máy. Ông B bắt được A. Nếu là ông B, em lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Giữ A lại tra khảo, tìm nguyên nhân rồi tha.
B. Giữ A lại, gọi gia đình mang tiền đến chuộc rồi tha.
C. Dẫn giải A lên công an xã để xử lý.
D. Đánh cho A một trận rồi tha.
-
Câu 38:
Do mâu thuẫn vợ chồng nên anh A uống rượu say và mua thuốc diệt cỏ bắt 2 con của mình phải uống. Hàng xóm thấy anh A chuẩn bị gây án nên đã báo công an xã. Công an xã đã bắt anh A về trụ sở để lấy lời khai. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là
A. xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. không đúng luật.
C. không đúng thẩm quyền.
D. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
-
Câu 39:
Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Đe dọa đánh người.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Tự tiện bắt người.
-
Câu 40:
Ý nào dưới đây không phải là nội dung quyền tự do ngôn luận?
A. Đóng góp ý kiến và kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân khi họ tiếp xúc cử tri.
B. Viết bài gửi đăng báo.
C. Đánh giá người khác theo quan điểm chủ quan, thiếu căn cứ và đưa lên mạng xã hội.
D. Nêu ý kiến tại các cuộc họp.
-
Câu 41:
Khi thấy tên cướp chạy vào nhà anh B. Các đồng chí công an hình sự đã đuổi theo và vào nhà anh B đề nghị giúp đỡ để bắt tên cướp. Trong trường hợp này anh B nên làm gì cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đóng cửa lại không cho vào nhà.
B. Hợp tác với công an.
C. Nhẹ nhàng từ chối.
D. Che giấu cho tên cướp.
-
Câu 42:
Hành động mở trộm thư của người khác đọc là hành vi vi phạm quyền gì?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
-
Câu 43:
Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo:
A. yêu cầu của Viện Kiểm sát.
B. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
C. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
D. yêu cầu của tòa án.
-
Câu 44:
Do bị chuột cắn lúa nên ông A đã mắc điện để bẫy chuột và cảnh báo những người xung quanh về việc này. Anh B đi soi ếch vào ban đêm vô tình mắc phải dây điện của ông A dẫn đến thiệt mạng. Trong trường hợp như vậy ông A phải chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
-
Câu 45:
Làm chết người là hành vi xâm phạm quyền nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
-
Câu 46:
Cơ quan điều tra tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng, không có căn cứ pháp lí là xâm phạm đến quyền
A. tự do tinh thần.
B. bất khả xâm phạm về tính mạng.
C. tự do cá nhân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
-
Câu 47:
Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình để đánh đập một cách dã man. Nếu em là A sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.
B. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.
C. Gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của B với người yêu của mình.
D. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình.
-
Câu 48:
Bôi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạn về chỗ ở của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
-
Câu 49:
Học sinh A xúc phạm học sinh B trước mặt nhiều bạn bè. Hành vi của A vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
-
Câu 50:
Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.
B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
D. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.