Trắc nghiệm Công dân với các quyền tự do cơ bản GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm cụ thể về thân thể khi
A. Giám hộ trẻ vị thành niên.
B. Giam, giữ người trái pháp luật.
C. Theo dõi tội phạm nguy hiểm.
D. Cách ly người bị nhiễm dịch theo quy định.
-
Câu 2:
Ông P làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Khi làm xong, ông lục túi thì thấy mất 100000 đồng. Ông liền nghi ngay cho V đứa trẻ nhà hàng xóm lấy trộm. Ông P đã tự ý xông vào nhà V, bắt trói tay V kéo về nhà mình để tra hỏi, bắt ép V tự nhận là đã lấy tiền của mình mới thả trói. Hành vi của ông A chính xác không vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bảo hộ tính mạng, sức khỏe.
B. Bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
-
Câu 3:
Ông Q làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Khi làm xong, ông lục túi thì thấy mất 100000 đồng. Ông liền nghi ngay cho V đứa trẻ nhà hàng xóm lấy trộm. Ông Q đã tự ý xông vào nhà V, bắt trói tay V kéo về nhà mình để tra hỏi, bắt ép V tự nhận là đã lấy tiền của mình mới thả trói. Hành vi của ông A không vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bảo hộ tính mạng, sức khỏe.
-
Câu 4:
Vì ghen ghét T học giỏi hơn mình nên Y đã tung tin xấu về T liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp lên trên Facebook. Trong trường hợp này Y đã xâm phạm tới
A. Tính mạng, sức khỏe của H.
B. Nhân phẩm, danh dự của H.
C. Vật chất, tinh thần của H.
D. Sức khỏe, trí tuệ của H.
-
Câu 5:
Những hành vi như đánh người, làm tổn hại sức khỏe của người khác là xâm phạm đến quyền tự do cơ bản nào của công dân?
A. Tự do về thân thể của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể
C. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
-
Câu 6:
Hành vi đánh người, làm tổn hại sức khỏe của người khác chính xác là xâm phạm đến quyền tự do cơ bản nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Tự do về thân thể của công dân.
-
Câu 7:
Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đe doạ giết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ cụ thể về
A. Tính mạng và sức khỏe của công dân.
B. Danh dự của công dân.
C. Tinh thần của công dân.
D. Nhân phẩm của công dân.
-
Câu 8:
Mọi người dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác cụ thể đều bị xử lí
A. Bằng cách sử dụng bạo lực.
B. Theo quy định của pháp luật.
C. Thông qua chủ thể bảo lãnh.
D. Tại các phiên tòa lưu động.
-
Câu 9:
Quyền nào sau đây chính xác thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
-
Câu 10:
Hành vi nào dưới đây xâm phạm an toàn và bảo mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Nhận thư không đúng tên mình, trả lại cho bưu điện.
B. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ.
C. Đưa giùm thư cho người bị khiếm thị.
D. Kiểm tra số lương thư trước khi gửi.
-
Câu 11:
Hành vi nào dưới đây cụ thể xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ.
B. Đưa giùm thư cho người bị khiếm thị.
C. Kiểm tra số lương thư trước khi gửi.
D. Nhận thư không đúng tên mình, trả lại cho bưu điện.
-
Câu 12:
Trong lúc anh Q ra ngoài, thấy điện thoại của chị báo có tin nhắn của giám đốc gửi đến, vì ghen ăn tức ở với anh nên anh C cùng phòng mở ra đọc rồi xóa tin nhắn đó. Anh C đã vi phạm quyền nào dưới dây của công dân?
A. Được đảm bảo an toàn về tài sản.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, uy tín, nhân phẩm.
C. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Được tự do đọc thông tin.
-
Câu 13:
Trong lúc chị A ra ngoài, thấy điện thoại của chị báo có tin nhắn của giám đốc gửi đến, vì ghen ăn tức ở với chị nên anh C cùng phòng mở ra đọc rồi xóa tin nhắn đó. Anh D đã vi phạm quyền nào dưới dây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, uy tín, nhân phẩm.
B. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Được tự do đọc thông tin.
D. Được đảm bảo an toàn về tài sản.
-
Câu 14:
Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín chính xác khi
A. Cần phục vụ công tác điều tra.
B. Gao lưu biên lai thu phí.
C. Kiểm tra hóa đơn tiền điện.
D. Thống kê bưu phẩm đã giao.
-
Câu 15:
Cho rằng đàn bò nhà anh S vào phá nát ruộng lúa nhà mình, bà B đã chửi rủa khiến anh S tức giận dùng gậy đánh bà B phải nhập viện. Anh S được xem là đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Tự do ngôn luận.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
-
Câu 16:
Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng chặn đường đánh đập và đe dọa chị M. Những ai dưới đây được xem là đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân?
A. Ông X, anh K và anh H.
B. Ông X và anh K.
C. Ông X và anh H.
D. Anh K và anh H.
-
Câu 17:
Sau khi bị mất trộm chiếc xe đạp, bà Y đã trình báo với cơ quan công an phường X. Trong đơn trình báo, bà Y đã khẳng định ông C là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của bà Y, công an phường X đã bắt khẩn cấp ông C. Việc làm của công an phường X được xem là đã xâm phạm đến quyền nào của ông C?
A. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
-
Câu 18:
Anh A nợ anh B một số tiền lớn từ lâu nhưng chưa chịu trả dù anh B đã đòi nhiều lần. Quá tức giận, anh B đến trường học của con anh A, dụ cháu đến nhà mình chơi rồi giữ lại để buộc anh A phải trả tiền cho mình. Trong trường hợp này, anh B được xem là đã vi phạm quyền
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
-
Câu 19:
Việc làm nào dưới đây được xem là không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản?
A. Tự giác tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.
B. Không ngừng học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình.
C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
D. Tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyền bắt người, khám xét trong trường hợp pháp luật cho phép.
-
Câu 20:
Quyền tự do dân chủ nào được xem chính là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do đi lại.
C. Quyền tự do trao đổi.
D. Quyền tự do thân thể.
-
Câu 21:
Hành động nào sau đây được xem là không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Trực tiếp phát biểu ý kiến tại các cuộc họp ở cơ quan.
B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chính sách của Nhà nước.
C. Đóng góp ý kiến với đại biểu Hội đồng nhân dân trong cuộc đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở.
D. Nói chuyện riêng trong giờ học khi cô giáo đang giảng bài.
-
Câu 22:
“Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước” được xem chính là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền tự do dân chủ.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền bình đẳng của công dân.
D. Quyền làm chủ của công dân.
-
Câu 23:
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, người nào vi phạm được xem là có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc
A. Kỉ luật.
B. Cảnh cáo.
C. Truy cứu trách nhiệm dân sự.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
-
Câu 24:
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được xem có nghĩa là
A. Bất kì ai vì bất kì lí do gì cũng không có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
C. Không ai được phép can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
D. Không cá nhân, tổ chức nào được phép kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
-
Câu 25:
Về nguyên tắc, không được ai tự tiện vào chỗ ở của người khác, trừ một số trường hợp và việc khám xét được xem là phải tuân theo
A. Trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
B. Công văn hướng dẫn của Viện kiểm sát.
C. Chỉ đạo của Viện kiểm sát.
D. Chỉ đạo của cơ quan công an.
-
Câu 26:
Một cá nhân hoặc tổ chức tự ý vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám xét chỗ ở của công dân được xem là vi phạm
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư
B. Quyền tự do cư trú.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ.
-
Câu 27:
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được xem có nghĩa là
A. Không ai được làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
B. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
C. Không ai được can thiệp tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
D. Không ai được làm ảnh hưởng tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
-
Câu 28:
Đánh người được xem chính là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được sống và được tôn trọng của công dân.
-
Câu 29:
Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn lệnh bắt người thì người bị bắt được xem là phải được
A. Trả tự do sau 12 giờ.
B. Trả tự do ngay.
C. Phải được đền đù.
D. Phải được theo dõi trong 24 giờ.
-
Câu 30:
Khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt người khẩn cấp, Viện Kiểm sát được xem là phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn trong thời gian tối đa bao lâu?
A. 12 giờ.
B. 24 giờ.
C. 36 giờ.
D. 48 giờ.
-
Câu 31:
Trường hợp nào sau đây được xem là ai cũng có quyền bắt?
A. Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm.
B. Người bị cho rằng đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
D. Người bị nghi ngờ có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn.
-
Câu 32:
Trong một số trường hợp cần thiết phải bắt, giam, giữ người thì những cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án và một số cơ quan khác được quyền bắt và giam giữ người nhưng được xem là phải theo đúng
A. Hướng dẫn của cấp trên.
B. Quy định của cơ quan điều tra.
C. Hướng dẫn của Viện Kiểm sát.
D. Trình tự và thủ tục do pháp luật quy định.
-
Câu 33:
Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, được xem chính là hành vi trái
A. Đạo đức.
B. Quy định.
C. Pháp luật.
D. Ý thức tiến bộ.
-
Câu 34:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được xem là quy định tại điều số bao nhiêu trong Hiến pháp 2013?
A. Điều 20
B. Điều 21
C. Điều 22
D. Điều 23
-
Câu 35:
Trong cuộc họp, anh B phát biểu phê bình chị C về những sai lầm trong công việc. Giám đốc công ty là ông X ngắt lời yêu cầu anh B ngừng phát biểu nhưng anh B không đồng ý. Thấy vậy, ông X đã yêu cầu bảo vệ K buộc anh B rời khỏi cuộc họp. Anh M là nhân viên công ty thấy vậy đã viết bài báo nói ông X bạo hành nhân viên đăng lên facebook khiến uy tín của ông X bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây được nhận xét đã vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Ông X và anh M.
B. Ông X, anh M và anh K.
C. Ông X, anh M và anh B.
D. Anh M và anh K.
-
Câu 36:
Do không đồng tình với kết quả cuộc thi hoa hậu, nhà báo X đã đăng lên Facebook cá nhân quan điểm, thái độ không đồng tình của mình về kết quả cuộc thi, đồng thời dùng những lời lẽ thô tục để miệt thị nhan sắc của hoa hậu Y. Nhà báo X được nhận xét đã sử dụng sai quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do riêng tư.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 37:
Trong đợt tiếp xúc với cử tri thành phố X, ông A đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ nhiệm nhân sự. Ông A được nhận xét đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Tự do ngôn luận.
C. Tự xử lí thông tin.
D. Quản lí nhà nước.
-
Câu 38:
Trong buổi ngoại khóa của trường, bạn Q đưa ra thắc mắc với thầy Đ về chương trình giáo dục liệu có đáp ứng được với đòi hỏi của cuộc cách mang công nghệ 4.0. Bạn Q được nhận xét đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận.
B. Tự do thông tin.
C. Tôn trọng quan điểm cá nhân.
D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
-
Câu 39:
Đang đuổi theo tên cướp giật tài sản vào đến ngõ thì mất dấu, hai anh công an A và B nghi ngờ tên cướp chạy vào nhà ông C nên định vào để tiếp tục tìm bắt nhưng bị ông C ngăn lại. Cho rằng ông C muốn bao che cho tên cướp nên anh A và B đã đe dọa ông C và kiên quyết xông vào. Trong trường hợp trên, những ai được nhận xét đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân?
A. Tên cướp.
B. Tên cướp và ông C.
C. Anh A và anh B.
D. Anh A, anh B và tên cướp.
-
Câu 40:
Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm, bà T đã chửi bới và cùng con gái xông vào nhà em C để lục soát. Bố mẹ em C cản không được đã tức giận đánh bà T và con gái bà khiến cả hai bị thương tích nhẹ. Những ai dưới đây được nhận xét đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Em C và bố mẹ C.
B. Bố mẹ C.
C. Bà T và con gái.
D. Bà T, con gái bà T và em C.
-
Câu 41:
P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đến tìm nhưng P lại không có nhà. Mẹ P bảo H cứ vào phòng tìm nhưng H bảo để tối P về sẽ quay lại. H được nhận xét đã tôn trọng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật riêng tư của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
-
Câu 42:
Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau. Trong lúc T đi hỏi lớp, M đã tìm cách lấy được thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M được nhận xét đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bí mật riêng tư của mỗi cá nhân.
-
Câu 43:
Bác đưa thư đến gửi bưu phẩm cho chị A nhưng chị đi vắng, B là em gái ở nhà nhận thay. B định mở ra xem bên trong có gì. Nếu là bạn của B, em nhận xét và sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Không quan tâm vì đây không phải việc của mình.
B. Khuyên B nên dừng lại vì làm như vậy là vi phạm pháp luật.
C. Im lặng, vì B là người của chị A nên không sao.
D. Cùng B kiểm tra xem bên trong có gì.
-
Câu 44:
Trên đường đi học, X bị hai thanh niên trêu ghẹo. N phản đối thì bị họ lăng mạ và dọa đánh. X được nhận xét cần chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?
A. Chửi và đánh lại những thanh niên đó.
B. Im lặng đề chờ những thanh niên đó bỏ đi.
C. Giả vờ khóc lóc để những thanh niên đó tha cho.
D. Kêu lên để những người khác giúp đỡ, sau đó làm đơn tố cáo.
-
Câu 45:
Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng bên cạnh. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H được nhận xét đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được bảo mật thông tin liên ngành.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
-
Câu 46:
Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Do anh M chống đối quyết liệt nên anh B đã đẩy mạnh khiến anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T là bố anh M đã thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B, nhốt và bỏ đói trong kho chưa đồ suốt hai ngày khiến cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây được nhận xét vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh M và anh B.
B. Ông T, anh M và anh B.
C. Anh M và anh T.
D. Anh B, ông T và anh K.
-
Câu 47:
Nghi ngờ A lấy điện thoại của M nên Y đã tung tin về việc A là người thiếu trung thực lên mạng xã hội. Ngày hôm sau, A nhờ B và C chặn đánh Y và M để trả thù khiến M bị thương. H thấy vậy can ngăn A nhưng bị A chửi rủa, cho rằng bênh vực Y, M là không đúng. Trong tình huống này, ai được nhận xét đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. M và Y.
B. B, C và Y.
C. A, B, C và M.
D. A và Y.
-
Câu 48:
Cho rằng đàn bò nhà anh S vào phá nát ruộng lúa nhà mình, bà B đã chửi rủa khiến anh S tức giận dùng gậy đánh bà B phải nhập viện. Anh S được nhận xét đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Tự do ngôn luận.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
-
Câu 49:
Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng chặn đường đánh đập và đe dọa chị M. Những ai dưới đây được nhận xét đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân?
A. Ông X, anh K và anh H.
B. Ông X và anh K.
C. Ông X và anh H.
D. Anh K và anh H.
-
Câu 50:
Sau khi bị mất trộm chiếc xe đạp, bà Y đã trình báo với cơ quan công an phường X. Trong đơn trình báo, bà Y đã khẳng định ông C là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của bà Y, công an phường X được nhận xét đã bắt khẩn cấp ông C. Việc làm của công an phường X đã xâm phạm đến quyền nào của ông C?
A. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.