Trắc nghiệm Công dân với các quyền tự do cơ bản GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp luật?
A. Vào để tìm đồ của mình.
B. Được công an cho phép.
C. Được chủ nhà cho phép.
D. Vào để bắt trộm.
-
Câu 2:
Nhận định nào sau đây là SAI: Phạm tội quả tang là người
A. Đang thực hiện tội phạm.
B. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
D. Ý kiến khác.
-
Câu 3:
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ " là một nội dung thuộc:
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
-
Câu 4:
Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Không vi phạm gì.
-
Câu 5:
Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện.
B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.
C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.
D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.
-
Câu 6:
Chỉ có người có thẩm quyền theo quy định của ..... mới có quyền ra lệnh khám chỗ ở của người khác, người khám phải tiến hành thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.
A. Bộ luật dân sự
B. Luật khiếu nại, tố cáo
C. Bộ luật tố tụng hình sự
D. Bộ luật hình sự
-
Câu 7:
L lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai. X là bạn của L đã tự tiện mở máy tính của L, copy file ảnh này và đưa cho Y, Y đã đăng những ảnh này lên Facebook với lời bình luận không tốt. theo em, trong trường hợp này L phải làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình?
A. Tố cáo X và Y với cơ quan công an.
B. Nói xấu X và Y, kể hết sự việc trên Facebook.
C. Im lặng, không nói gì.
D. Nói chuyện với cả hai người và yêu cầu gỡ những những hình ảnh này.
-
Câu 8:
Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó.
B. Gặp trực tiếp mắng người đó cho hả giận.
C. Lờ đi không nói gì.
D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook.
-
Câu 9:
T biết H hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp nhưng T không biết xử sự như thế nào, nếu là T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình theo đúng pháp luật?
A. Mắng H một trận cho hả giận.
B. Nói xấu H như H đã nói xấu mình.
C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.
D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu H phải cải chính những điều đã nói xấu về mình.
-
Câu 10:
Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đánh kẻ truy nã một trận cho sợ.
B. Mắng kẻ truy nã một hồi cho hả giận.
C. Lập biên bản rồi thả ra.
D. Giải về cơ quan nơi gần nhất.
-
Câu 11:
Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Lờ đi, coi như không biết.
B. Báo cho Uỷ ban nhân dân.
C. Báo cơ quan công an.
D. Hô to lên để người khác biết và đến bắt.
-
Câu 12:
Quyền ……………….có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội.
A. tự do ngôn luận
B. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. bất khả xâm phạm về thân thể
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở
-
Câu 13:
Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. Nhân dân.
B. Công dân.
C. Nhà nước.
D. Lãnh đạo nhà nước.
-
Câu 14:
Khi có người …………….là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được.
A. Chính mắt trông thấy.
B. Xác nhận đúng.
C. Chứng kiến nói lại.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 15:
Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhân dân
B. Công dân.
C. Nhà nước.
D. Lãnh đạo nhà nước.
-
Câu 16:
B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.
B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.
C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.
D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.
-
Câu 17:
Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
-
Câu 18:
Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân?
A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện.
B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.
C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.
D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.
-
Câu 19:
Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?
A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook.
B. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.
C. Chê bai trường mình ở nơi khác.
D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.
-
Câu 20:
Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Một người đang lấy trộm xe máy.
-
Câu 21:
H bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. M chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn mà còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật đời tư.
B. Quyền được đảm bảo an toàn về danh dự của cá nhân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống.
-
Câu 22:
Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị D khi chị D không có nhà hay không? Vì sao?
A. Bà B có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà.
B. Bà B có thể vào rồi sau đó nói với chị D.
C. Bà B có thể vào không cần nói với chị D vì bà chỉ xem không động vào tài sản của chị D.
D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác.
-
Câu 23:
Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân?
A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.
B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.đi
C. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem.
D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.
-
Câu 24:
"Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác." là một nội dung thuộc:
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
-
Câu 25:
M đã lập Facebook giả mạo tên của T và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về T. Hành vi này của M xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần.
B. Quyền bí mật dời tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.
-
Câu 26:
Đối với những người nào dưới đây, thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
-
Câu 27:
Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L lại tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.
B. Quyền bí mật điện tín.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
-
Câu 28:
Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.
B. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
C. Khi công an cần khám nhà để kiểm tra hộ khẩu.
D. Khi công an cần khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án.
-
Câu 29:
Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, N đã báo ngay cho cơ quan công an. N đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền nhân thân.
-
Câu 30:
Bất kì ai cũng có quyền được bắt người trong những trường hợp nào dưới đây?
A. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Người có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Người bị nghi ngờ phạm tội.
-
Câu 31:
L và M mâu thuẫn cá nhân, L đã nói sai sự thật về việc M mở sách xem trong giờ kiểm tra môn GDCD. Hành vi của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được giữ gìn danh dự của cá nhân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự của công dân.
D. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống.
-
Câu 32:
Ai trong số những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ, chiến sỹ công an.
B. Những người làm nhiệm vụ điều tra.
C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. Những người bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh.
-
Câu 33:
Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì:
A. Công an mới có quyền bắt.
B. Ai cũng có quyền bắt.
C. Cơ quan điều tra mới có quyền bắt.
D. Người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt.
-
Câu 34:
Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.
D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.
-
Câu 35:
C và D cãi nhau, C đã dùng những lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm:
A. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
B. Quyền bất khả xâm phạm về đời tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân.
-
Câu 36:
Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật thì ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh bắt và giam giữ người?
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp.
B. Những người có thẩm quyền thuộc Viện kiểm sát, tòa án.
C. Cán bộ, công chức đang thi hành công vụ.
D. Cán bộ các cơ quan công an.
-
Câu 37:
Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh cùng trường THPT C đã đến nhà bạn M ( học sinh lớp 12ª5 cùng trường) và gọi bạn M ra đường để nói chuyện rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho M. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào của M?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được đảm bảo an toàn cá nhân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
-
Câu 38:
Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L?
A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.
B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
-
Câu 39:
Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Uỷ ban nhân dân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ uy tín.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền được đảm bảo về thanh danh.
D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân.
-
Câu 40:
Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật đời tư.
B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook.
-
Câu 41:
Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân.
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.
C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân.
-
Câu 42:
Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật quy định mối quan hệ cơ bản giữa:
A. Công dân với pháp luật.
B. Nhà nước với pháp luật.
C. Nhà nước với công dân.
D. Công dân với Nhà nước và pháp luật.
-
Câu 43:
Quyền ……………….có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội.
A. tự do ngôn luận.
B. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. bất khả xâm phạm về thân thể.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
-
Câu 44:
Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
-
Câu 45:
Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp
A. Được pháp luật cho phép.
B. Nghi ngờ nơi ẩn náu của tội phạm.
C. Cần kiểm tra tài sản bị mất.
D. Cần điều tra tội phạm.
-
Câu 46:
Tự ý bắt và giam giữ người vì nghi ngờ không có căn cứ là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng.
D. Quyền được tự do.
-
Câu 47:
Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được đảm bảo uy tín cá nhân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được tôn trọng.
D. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
-
Câu 48:
Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
-
Câu 49:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. Viện kiểm sát.
B. Thanh tra chính phủ.
C. Cơ quan công an.
D. Cơ quan điều tra.
-
Câu 50:
Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú.
C. Quyền bí mật đời tư
D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín.