Trắc nghiệm Công dân bình đẳng trước pháp luật GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Qua kiểm tra buôn bán của các gia đình trong xã, đội quản lí thị trường của huyện X đã lập biên bản xử phạt một số cá nhân và hộ kinh doanh do kinh doanh mặt hàng không có trong giấy phép đăng kí kinh doanh. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng thể hiện điều gì?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng trước Tòa án.
-
Câu 2:
Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tìm hiểu loại hình dịch vụ kinh doanh.
B. Hoàn thiện hồ sơ cấp mã số thuế.
C. Khai báo tạm trú tạm vắng theo quy định.
D. Từ chối công khai danh tính người tố cáo.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn.
B. Lựa chọn loại hình kinh doanh.
C. Tự chuyển địa điểm học tập.
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 4:
Sau khi tốt nghiệp cấp 3, H được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì tiếp tục học lên đại học, còn D thì nhập ngũ phục vụ quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
B. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không nói về nội dung công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
-
Câu 6:
M được tuyển chọn vào thẳng đại học với điểm xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này giữa hai bạn bình đẳng về quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về học suốt đời.
B. Bình đẳng về học tập không hạn chế.
C. Bình đẳng trong tuyển sinh.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 7:
Việc tòa án xét xử một số vụ án ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào trong bộ máy nhà nước nói đến công dân bình đẳng
A. về trách nhiệm pháp lí.
B. về quyền.
C. về nghĩa vụ.
D. trước pháp luật.
-
Câu 8:
X và Y mở cửa hàng kinh doanh sữa trong một thành phố, đều đóng thuế với mức thuế như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. thực hiện trách nhiệm pháp lý.
B. trách nhiệm với Tổ quốc.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. trách nhiệm với xã hội.
-
Câu 9:
P tạm hoãn tham gia nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là biểu hiện của
A. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
D. bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
-
Câu 10:
Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm và chính trị.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
B. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 12:
Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thành phần xã hội.
C. Bình đẳng tôn giáo.
D. Bình đẳng dân tộc.
-
Câu 13:
Hai bạn X và M điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. X vội gọi điện cho chú mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt theo đúng quy định. Cách giải quyết của cảnh sát được xem là đã đảm bảo bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. Trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Nghĩa vụ pháp lí của công dân.
-
Câu 14:
Trường hợp nào sau đây được xem là vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
-
Câu 15:
Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng được xem là về
A. Quyền và nghĩa vụ.
B. Trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm công dân.
-
Câu 16:
Việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định được xem chính là điều kiện như thế nào để công dân sử dụng các quyền của mình?
A. Quan trọng.
B. Cần thiết.
C. Tất yếu.
D. Cơ bản.
-
Câu 17:
Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, được xem là phải không
A. Thiên vị.
B. Phân biệt đối xử.
C. Phân biệt vị trí.
D. Khác biệt.
-
Câu 18:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật được xem chính là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 19:
Mối quan hệ giữa quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân được xem chính là gì?
A. Khăng khít.
B. Chặt chẽ.
C. Không tách rời.
D. Tách rời.
-
Câu 20:
Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu được xem là phụ thuộc vào
A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
B. Năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người.
C. Điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người.
D. Hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người.
-
Câu 21:
Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân được xem là còn bình đẳng trong việc
A. Thi hành nghĩa vụ.
B. Thực hiện trách nhiệm.
C. Thực hiện nghĩa vụ.
D. Thi hành trách nhiệm.
-
Câu 22:
Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được xem chính là trách nhiệm của
A. Tất cả mọi công dân.
B. Tất cả mọi cơ quan nhà nước.
C. Nhà nước và công dân.
D. Nhà nước và xã hội.
-
Câu 23:
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được xem chính là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công bằng trước pháp luật.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Công dân trước pháp luật.
D. Trách nhiệm trước pháp luật.
-
Câu 24:
Hai bạn X và M điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. X vội gọi điện cho chú mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt theo đúng quy định. Cách giải quyết của cảnh sát được xem là đã đảm bảo bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. Trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Nghĩa vụ pháp lí của công dân.
-
Câu 25:
Trường hợp nào sau đây được xem là vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
-
Câu 26:
Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng được cho là về
A. Quyền và nghĩa vụ.
B. Trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm công dân.
-
Câu 27:
Việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định được xem là điều kiện như thế nào để công dân sử dụng các quyền của mình?
A. Quan trọng.
B. Cần thiết.
C. Tất yếu.
D. Cơ bản.
-
Câu 28:
Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, được xem là không
A. Thiên vị.
B. Phân biệt đối xử.
C. Phân biệt vị trí.
D. Khác biệt.
-
Câu 29:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật được nhận xét là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 30:
Mối quan hệ giữa quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân được xem là?
A. Khăng khít.
B. Chặt chẽ.
C. Không tách rời.
D. Tách rời.
-
Câu 31:
Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu được xem phụ thuộc vào
A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
B. Năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người.
C. Điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người.
D. Hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người.
-
Câu 32:
Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân được xem còn bình đẳng trong việc
A. Thi hành nghĩa vụ.
B. Thực hiện trách nhiệm.
C. Thực hiện nghĩa vụ.
D. Thi hành trách nhiệm.
-
Câu 33:
Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được xem là trách nhiệm của
A. Tất cả mọi công dân.
B. Tất cả mọi cơ quan nhà nước.
C. Nhà nước và công dân.
D. Nhà nước và xã hội.
-
Câu 34:
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau được xem đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công bằng trước pháp luật.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Công dân trước pháp luật.
D. Trách nhiệm trước pháp luật.
-
Câu 35:
Điều 33, Hiến Pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền
B. thực hiện pháp luật
C. nghĩa vụ
D. trách nhiệm pháp lí
-
Câu 36:
Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của xã hội.
B. Trách nhiệm của nhà nước.
C. Nghĩa vụ của tổ chức.
D. Nghĩa vụ của công dân.
-
Câu 37:
Nhà nước xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật như đi vào đường cấm, đường ngược chiều. Điều này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí
B. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
D. Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí
-
Câu 38:
Giám đốc xem xét và giải quyết đơn khiếu nại của chị H về quyết định kỷ luật thể hiện vai trò nào của pháp luật?
A. . Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do của công dân.
D. Bảo vệ quyền của công dân.
-
Câu 39:
Bức tường nhà chị H bị hư hỏng nặng do anh D hàng xóm xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình. Anh D đã cho xây mới lại bức tường cho chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
-
Câu 40:
Ý nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
-
Câu 41:
Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng tới chức năng làm mẹ là thể hiện
A. bình đẳng trong sản xuất.
B. bất bình đẳng trong kinh doanh.
C. bất bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
-
Câu 42:
Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ vào làm những công việc nguy hiểm, nặng nhọc, độc hại là thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong
A. công việc.
B. lao động.
C. gia đình.
D. hôn nhân.
-
Câu 43:
Cá nhân nào không có thẩm quyền giải quyết khiếu nại?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Các cơ quan xét xử.
C. Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Tổng thanh tra chính phủ.
-
Câu 44:
Hai bạn X và M điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. X vội gọi điện cho chú mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt theo đúng quy định. Cách giải quyết của cảnh sát được cho đã đảm bảo bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. Trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Nghĩa vụ pháp lí của công dân.
-
Câu 45:
Trường hợp nào sau đây được cho vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
-
Câu 46:
Nhà nước thực tế không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ.
B. Trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm công dân.
-
Câu 47:
Việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định được cho là điều kiện như thế nào để công dân sử dụng các quyền của mình?
A. Quan trọng.
B. Cần thiết.
C. Tất yếu.
D. Cơ bản.
-
Câu 48:
Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường được cho đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không
A. Thiên vị.
B. Phân biệt đối xử.
C. Phân biệt vị trí.
D. Khác biệt.
-
Câu 49:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật được cho là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 50:
Mối quan hệ cụ thể giữa quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân?
A. Khăng khít.
B. Chặt chẽ.
C. Không tách rời.
D. Tách rời.