Trắc nghiệm Công dân bình đẳng trước pháp luật GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Theo em mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Trách nhiệm trước pháp luật.
B. Công bằng trước pháp luật.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Công dân trước pháp luật.
-
Câu 2:
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật cụ thể là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công bằng trước pháp luật.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Công dân trước pháp luật.
D. Trách nhiệm trước pháp luật.
-
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
B. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
C. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
D. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
-
Câu 5:
Ý nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
B. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
C. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
D. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
-
Câu 6:
Trường hợp nào sau đây cụ thể vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.
B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.
C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.
D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
-
Câu 7:
Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng chính xác về
A. Quyền và nghĩa vụ.
B. Trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. Trách nhiệm pháp lí.
D. Trách nhiệm công dân.
-
Câu 8:
Việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định cụ thể là điều kiện như thế nào để công dân sử dụng các quyền của mình?
A. Quan trọng.
B. Cần thiết.
C. Tất yếu.
D. Cơ bản.
-
Câu 9:
Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không:
A. Thiên vị.
B. Phân biệt đối xử.
C. Phân biệt vị trí.
D. Khác biệt.
-
Câu 10:
Theo em bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Bình đẳng về quyền.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Bình đẳng trước pháp luật.
-
Câu 11:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật cụ thể là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 12:
Mối quan hệ giữa quyền chính xác của công dân và nghĩa vụ của công dân là gì?
A. Khăng khít.
B. Chặt chẽ.
C. Không tách rời.
D. Tách rời.
-
Câu 13:
Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật cụ thể thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
B. Nộp thuế theo quy định.
C. Nhập cảnh trái phép.
D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.
-
Câu 14:
Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây cụ thể thực hiện nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh?
A. Kinh doanh nhưng không nộp thuế đầy đủ.
B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
C. Buôn bán hàng kém chất lượng.
D. Sản xuất các mặt hàng bị cấm kinh doanh.
-
Câu 15:
Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật chính xác đều
A. Được đền bù thiệt hại.
B. Bị tước quyền con người.
C. Bị xử lí theo quy định của pháp luật.
D. Được giảm nhẹ hình phạt.
-
Câu 16:
Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định cụ thể ở đâu?
A. Chỉ thị, thông tư.
B. Nghị quyết, văn bản.
C. Hiến pháp, pháp luật.
D. Quyết định, chính sách.
-
Câu 17:
Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật cụ thể khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đăng kiểm xe đúng thời hạn.
B. Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội cho trẻ em.
D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
-
Câu 18:
Theo em khi tiến hành kinh doanh, mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
-
Câu 19:
Khi tiến hành kinh doanh, mọi công dân cụ thể đều phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
-
Câu 20:
Việc xét xử các vụ án kinh tế trong những năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, cụ thể là thể hiện công dân bình đẳng về
A. Nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Nghĩa vụ pháp lí.
C. Quyền trong kinh doanh.
D. Trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 21:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cụ thể đều phải chịu trách nhiệm:
A. Điều tra.
B. Hòa giải.
C. Pháp lý.
D. Cảnh cáo.
-
Câu 22:
Cơ quan thuế xử phạt hành chính ba công ty chậm nộp thuế khi đến hạn nộp, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.
-
Câu 23:
Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế khi đến hạn nộp, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này chính xác thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 24:
Anh A và B là cán bộ được giao quản lí trang thiết bị, vật tư của nhà nước nhưng đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù và bồi thường thiệt hại. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về trách nhiệm công vụ.
B. Về nghĩa vụ cá nhân.
C. Về nghĩa vụ quản lí.
D. Về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 25:
Hai anh C và K là cán bộ được giao quản lí trang thiết bị, vật tư của nhà nước nhưng đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù và bồi thường thiệt hại. Quyết định xử phạt của Tòa án cụ thể là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân.
B. Về nghĩa vụ quản lí.
C. Về trách nhiệm pháp lí.
D. Về trách nhiệm công vụ.
-
Câu 26:
Quyền và nghĩa vụ công dân chính xác không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng
A. Về nghĩa vụ và trách nhiệm.
B. Về trách nhiệm pháp lí.
C. Về nghĩa vụ cá nhân.
D. Về quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 27:
Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội chính xác là nội dung của bình đẳng
A. Về trách nhiệm pháp lí.
B. Về nghĩa vụ cá nhân.
C. Về quyền và nghĩa vụ.
D. Về nghĩa vụ và trách nhiệm.
-
Câu 28:
Tòa án nhân dân tỉnh C xét xử vụ án tham nhũng đã quyết định áp dụng hình phạt tù đối với 3 cán bộ về tội: “ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ”. Hình phạt mà Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng cụ thể về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trước tòa án.
B. Về nghĩa vụ trước pháp luật.
C. Về chấp hành hình phạt.
D. Về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 29:
Tòa án nhân dân tỉnh A xét xử vụ án tham nhũng đã quyết định áp dụng hình phạt tù đối với 3 cán bộ về tội : “ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ”. Hình phạt mà Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ trước pháp luật.
B. Về chấp hành hình phạt.
C. Về trách nhiệm pháp lí.
D. Trước tòa án.
-
Câu 30:
Qua kiểm tra buôn bán của các gia đình trong xã, đội quản lí thị trường của huyện X đã lập biên bản xử phạt một số cá nhân và hộ kinh doanh do kinh doanh mặt hàng không có trong giấy phép đăng kí kinh doanh. Hình thức xử lí vi phạm cụ thể được áp dụng thể hiện điều gì?
A. Công dân bình đẳng trước Tòa án.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 31:
Qua kiểm tra buôn bán của các gia đình trong xã, đội quản lí thị trường của huyện X đã lập biên bản xử phạt một số cá nhân và hộ kinh doanh do kinh doanh mặt hàng không có trong giấy phép đăng kí kinh doanh. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng thể hiện điều gì?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng trước Tòa án.
-
Câu 32:
Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
A. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
B. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
D. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
-
Câu 33:
Nội dung nào dưới đây chính xác là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
A. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.
B. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
C. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
D. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
-
Câu 34:
Khi vi phạm pháp luật, công dân dù ở bất kì cương vị nào đều bị xử lí theo quy định chính xác là:
A. Công dân bình đẳng về chính trị.
B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm p
-
Câu 35:
Đáp án nào dưới đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình kinh doanh.
B. Hỗ trợ người già neo đơn.
C. Tự chuyển địa điểm học tập.
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 36:
Đặc điểm nào dưới đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
B. Hỗ trợ người già neo đơn.
C. Lựa chọn loại hình kinh doanh.
D. Tự chuyển địa điểm học tập.
-
Câu 37:
Ý nào dưới đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn.
B. Lựa chọn loại hình kinh doanh.
C. Tự chuyển địa điểm học tập.
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 38:
Nội dung nào dưới đây cụ thể thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn.
B. Lựa chọn loại hình kinh doanh.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
D. Tự chuyển địa điểm học tập.
-
Câu 39:
Sau khi tốt nghiệp lớp 11, H được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì tiếp tục học lên đại học, còn D thì nhập ngũ phục vụ quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
B. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
C. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 40:
Sau khi tốt nghiệp cấp 3, H được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì tiếp tục học lên đại học, còn D thì nhập ngũ phục vụ quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó chính xác là bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
B. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 41:
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa cụ thể là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
A. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
B. Cơ quan, tổ chức theo quy định của nội quy.
C. Gia đình theo quy định của dòng họ.
D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
-
Câu 42:
Bác Hồ nói: “ Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái trai giàu nghèo, tôn giáo, giống nòi, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ thể hiện là công dân bình đẳng về:
A. Trách nhiệm với đất nước.
B. Quyền của công dân.
C. Quyền và nghĩa vụ.
D. Trách nhiệm pháp lý.
-
Câu 43:
Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiên nghĩa vụ của mình chính xác là nội dung bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
C. Bình đẳng về quyền lợi của cá nhân.
D. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
-
Câu 44:
Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn giao dịch dân sự.
B. Thay đổi địa bàn cư trú.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
-
Câu 45:
Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Khả năng về kinh tế, chính trị.
B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Trình độ học vấn cao hay thấp.
D. Các mối quan hệ xã hội.
-
Câu 46:
Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định ở đâu?
A. Chỉ thị, thông tư.
B. Nghị quyết, văn bản.
C. Hiến pháp, pháp luật.
D. Quyết định, chính sách.
-
Câu 47:
Khoản 2, Điều 5, Hiến pháp 2013: “Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác” là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ.
D. quyền.
-
Câu 48:
Việc xét xử các vụ án kinh tế trong những năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. nghĩa vụ pháp lí.
C. quyền trong kinh doanh.
D. trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 49:
Hai anh C và K là cán bộ được giao quản lí trang thiết bị, vật tư của nhà nước nhưng đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù và bồi thường thiệt hại. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân.
B. Về nghĩa vụ quản lí.
C. Về trách nhiệm pháp lí.
D. Về trách nhiệm công vụ.
-
Câu 50:
Tòa án nhân dân tỉnh C xét xử vụ án tham nhũng đã quyết định áp dụng hình phạt tù đối với 3 cán bộ về tội: “ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ”. Hình phạt mà Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ trước pháp luật.
B. Về chấp hành hình phạt.
C. Về trách nhiệm pháp lí.
D. Trước tòa án.