Trắc nghiệm Cơ cấu ngành công nghiệp Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Phương hướng quan trọng nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta hiện nay là gì ?
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
B. Xây dựng một cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ
D. Điều chỉnh các ngành công nghiệp theo nhu cầu của thị trường
-
Câu 2:
Nhận định nào đúng với thế mạnh của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta ?
A. Thỏa mãn nhu cầu trong nước và có khả năng cạnh trạnh
B. Là ngành truyền thống lâu đời và ít gây ô nhiễm môi trường
C. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng ở trong nước
-
Câu 3:
Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta có những thế mạnh gì ?
A. Là ngành truyền thống lâu đời và ít gây ô nhiễm môi trường
B. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng ở trong nước
D. Thỏa mãn nhu cầu trong nước và có khả năng cạnh trạnh
-
Câu 4:
Thế mạnh của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta là gì ?
A. Thõa mãn nhu cầu trong nước và có khả năng cạnh trạnh
B. Có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng ở trong nước
C. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Là ngành truyền thống lâu đời và ít gây ô nhiễm môi trường
-
Câu 5:
Đâu là những ngành thuộc vào cơ cấu công nghiệp sản xuất công cụ lao động nước ta ?
A. Hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng
B. Điện tử, cơ khí
C. Dầu khí, than, điện
D. Hàng tiêu dùng và thực phẩm đã chế biến
-
Câu 6:
Các ngành nào dưới đây thuộc trong cơ cấu công nghiệp sản xuất công cụ lao động ?
A. Hàng tiêu dùng và thực phẩm đã chế biến
B. Dầu khí, than, điện
C. Hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng
D. Điện tử, cơ khí
-
Câu 7:
Trong cơ cấu công nghiệp sản xuất công cụ lao động gồm có các ngành nào ?
A. Điện tử, cơ khí
B. Hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng
C. Dầu khí, than, điện
D. Hàng tiêu dùng và thực phẩm đã chế biến
-
Câu 8:
Trong thời kì 1980 - 1998, cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có hướng thay đổi như thế nào ?
A. Tỉ trọng của các ngành công nghiệp nhóm B luôn cao hơn các ngành công nghiệp nhóm A
B. Giảm dần tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A, tăng dần tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm B
C. Tăng dần tỉ trọng của các ngành công nghiệp nhóm A, giảm dần tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm B
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước là các ngành công nghiệp nhóm A
-
Câu 9:
Đâu là vai trò quan trọng quan trọng của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta ?
A. Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội nông thôn
B. Giải phóng người nội trợ thoát khỏi sự phụ thuộc vào bếp núc
C. Thúc đẩy việc sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp
D. Tạo hàng xuất khẩu làm tăng tốc độ tích lũy cho nền kinh tế
-
Câu 10:
Nhận định nào dưới đây cho thấy vai trò quan trọng hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta ?
A. Giải phóng người nội trợ thoát khỏi sự phụ thuộc vào bếp núc
B. Thúc đẩy việc sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp
C. Tạo hàng xuất khẩu làm tăng tốc độ tích lũy cho nền kinh tế
D. Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội nông thôn
-
Câu 11:
Vai trò quan trọng hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta được thể hiện qua ý nào dưới đây ?
A. Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội nông thôn
B. Tạo hàng xuất khẩu làm tăng tốc độ tích lũy cho nền kinh tế
C. Thúc đẩy việc sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp
D. Giải phóng người nội trợ thoát khỏi sự phụ thuộc vào bếp núc
-
Câu 12:
Nhận định nào đúng về hạn chế của ngành công nghiệp dệt may ở nước ta ?
A. Trình độ lao động nữ trong ngành này chưa cao
B. Thiếu nguyên liệu và chậm đổi mới về trang thiết bị
C. Chất lượng, mẫu mã mặt hàng chưa đáp ứng nhu cầu
D. Bị cạnh tranh gay gắt trên thị trường xuất khẩu
-
Câu 13:
Đâu là hạn chế chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở nước ta ?
A. Chất lượng, mẫu mã mặt hàng chưa đáp ứng nhu cầu
B. Bị cạnh tranh gay gắt trên thị trường xuất khẩu
C. Trình độ lao động nữ trong ngành này chưa cao
D. Thiếu nguyên liệu và chậm đổi mới về trang thiết bị
-
Câu 14:
Hạn chế chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở nước ta là gì ?
A. Thiếu nguyên liệu và chậm đổi mới về trang thiết bị
B. Trình độ lao động nữ trong ngành này chưa cao
C. Bị cạnh tranh gay gắt trên thị trường xuất khẩu
D. Chất lượng, mẫu mã mặt hàng chưa đáp ứng nhu cầu
-
Câu 15:
Vì sao công nghiệp dệt tập trung nhiều ở các thành phố lớn nước ta ?
A. Tập trung nhiều lao động, thị trường tiêu thụ mạnh
B. Có nguồn nguyên liệu phong phú và vững chắc
C. Dễ thu hút sự chú ý đầu tư của nước ngoài
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị xuất khẩu
-
Câu 16:
Vì sao ở các thành phố lớn nước ta tập trung hầu hết công nghiệp dệt ?
A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị xuất khẩu
B. Dễ thu hút sự chú ý đầu tư của nước ngoài
C. Tập trung nhiều lao động, thị trường tiêu thụ mạnh
D. Có nguồn nguyên liệu phong phú và vững chắc
-
Câu 17:
Công nghiệp dệt tập trung hầu hết ở các thành phố lớn nước ta là vì:
A. Có nguồn nguyên liệu phong phú và vững chắc
B. Tập trung nhiều lao động, thị trường tiêu thụ mạnh
C. Dễ thu hút sự chú ý đầu tư của nước ngoài
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị xuất khẩu
-
Câu 18:
Nhận định nào cho thấy ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy lợi ở nước ta ?
A. Ngăn mặn, tưới và tiêu nước cho đồng ruộng
B. Tạo nhiều giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
D. Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp
-
Câu 19:
Việc xây dựng các công trình thủy lợi ở nước ta mang lại ý nghĩa gì ?
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
B. Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp
C. Ngăn mặn, tưới và tiêu nước cho đồng ruộng
D. Tạo nhiều giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái
-
Câu 20:
Ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy lợi ở nước ta là gì ?
A. Tạo nhiều giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái
B. Ngăn mặn, tưới và tiêu nước cho đồng ruộng
C. Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp
D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
-
Câu 21:
Sự thay đổi về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta như thế nào ?
A. Những năm cuối của thập kỉ 80 (thế kỉ XX) tỉ trọng của nhóm B giảm, nhóm A tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước
B. Từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX) đến nay tỉ trọng nhóm B tăng dần, nhóm A giảm dần trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước
C. Nhóm B luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và nhóm A đã tăng dần tỉ trọng
D. Nhóm A luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và nhóm B tăng dần tỉ trọng
-
Câu 22:
Biện pháp được nhận xét mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là:
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D. hạ giá thành sản phẩm.
-
Câu 23:
Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được nhận xét phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
-
Câu 24:
Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay được nhận xét là:
A. chính sách phát triển công nghiệp.
B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
-
Câu 25:
Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung được nhận xét là:
A. mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
B. trình độ lao động kém.
C. vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước.
D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
-
Câu 26:
Khu vực khó khăn nhất trong phát triển công nghiệp ở nước ta được nhận xét là:
A. ven biển.
B. miền núi.
C. trung du.
D. đồng bằng.
-
Câu 27:
Đông Nam Bộ được nhận xét trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
-
Câu 28:
Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển được nhận xét là do:
A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề.
C. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi.
D. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường.
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây được nhận xét là đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:
A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào dưới đây được nhận xét không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
-
Câu 31:
Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả được nhận xét là:
A. khai thác than, vật liệu xây dựng.
B. khai thác than, hóa chất.
C. khai thác than, hàng tiêu dùng.
D. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
-
Câu 32:
Đây được nhận xét là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.
A. Thanh Hoá.
B. Vinh.
C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang.
-
Câu 33:
Theo cách phân loại hiện hành nước ta được nhận xét có:
A. 2 nhóm với 28 ngành.
B. 3 nhóm với 29 ngành.
C. 4 nhóm với 30 ngành.
D. 5 nhóm với 31 ngành.
-
Câu 34:
Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang được nhận xét là:
A. cơ khí, khai thác than.
B. vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.
C. hóa chất, giấy.
D. cơ khí, luyện kim.
-
Câu 35:
Ở Nam Bộ, nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn được nhận xét chính là:
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cà Mau.
-
Câu 36:
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước được nhận xét là:
A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
B. Dọc theo duyên hải miền Trung.
C. Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 37:
Đâu được nhận xét không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta:
A. Khai thác khoáng sản.
B. Dệt may, hoá chất - phân bón - cao su.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử.
D. Năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm.
-
Câu 38:
Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta được nhận xét không phải là ngành
A. có thế mạnh lâu dài.
B. mang lại hiệu quả cao.
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
D. tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
-
Câu 39:
Cơ cấu công nghiệp được nhận xét là biểu hiện ở:
A. Mối quan hệ giữa các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
C. Thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
D. Các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
-
Câu 40:
Ý nào không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay ?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
-
Câu 41:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là gì ?
A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng
B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản
C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy
D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí
-
Câu 42:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007 ?
A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm
B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
-
Câu 43:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay ?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
-
Câu 44:
Ở nước ta, ngành công nghiệp nào được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” ?
A. Công nghiệp khai thác dầu khí
B. Công nghiệp điện lực
C. Công nghiệp cơ khí
D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
-
Câu 45:
Hãy cho biết: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm 3 nhóm ngành chủ yếu nào sau đây ?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt,chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm chăn nuôi
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, điện, chế biến sản phẩm thủy hải sản
C. Chế biến lâm nghiệp, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt
D. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt
-
Câu 46:
Cho biết đâu là nhóm ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả ?
A. Khai thác than, vật liệu xây dựng
B. Khai thác than, hóa chất
C. Khai thác than, hàng tiêu dùng
D. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng
-
Câu 47:
Cho biết qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào về sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay là sai ?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
-
Câu 48:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007 là gì ?
A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm
B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
-
Câu 49:
Đâu là biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta ?
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. Đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp
D. Hạ giá thành sản phẩm
-
Câu 50:
Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta chính xác được cho là:
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D. hạ giá thành sản phẩm.