Trắc nghiệm Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Nội dung đảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo văn hóa, văn học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn, nêu cao tinh thần trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới thể hiện phương hướng nào sau đây của chính sách văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D. Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
-
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D. Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây được xem là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
C. Phát huy sức sáng tạo của con người.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 5:
Văn hóa khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, tạo ra sự phát triển hài hòa giữa với cái gì?
A. Con người và xã hội.
B. Đời sống vật chất và tinh thần.
C. Cá nhân và tập thể.
D. Đời sống và nghệ thuật.
-
Câu 6:
“Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” thể hiện điều gì?
A. Vai trò của văn hóa.
B. Nhiệm vụ của văn hóa.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa.
D. Mục tiêu của chính sách văn hóa.
-
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không nhằm mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ?
A. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B. Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
-
Câu 8:
Để có thị trường khoa học và công nghệ, nước ta được ghi nhận là phải làm gì?
A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
C. Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 9:
Mục đích của đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm thực hiệu điều gì?
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
B. Tạo một môi trường cạnh tranh bình đẳng.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp nông thôn.
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
-
Câu 11:
Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ là gì?
A. Huy động các nguồn lực trong xã hội.
B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
-
Câu 12:
Nhà nước ta coi khoa học và công nghệ là như thế nào?
A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B. Vấn đề nổi bật trong thời đại kinh tế tri thức phát triển.
C. Yêu cầu bắt buộc để hòa nhập với thế giới.
D. Nhiệm vụ hàng đầu của đất nước.
-
Câu 13:
Những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo giúp học sinh điều gì?
A. Kinh tế đất nước phát triển.
B. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
C. Đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân.
D. Tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới.
-
Câu 14:
Tại sao mà cần tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo?
A. Giúp xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B. Tạo điều kiện để người giỏi được phát huy tài năng.
C. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.
D. Tạo điều kiện để người nghèo được đi học.
-
Câu 15:
Để thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, Nhà nước được ghi nhận cần phải làm gì?
A. Hiện đại hóa nhà trường.
B. Tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
C. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
D. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
-
Câu 16:
Để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, Nhà nước cần phải làm như thế nào?
A. Có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài.
B. Huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo.
C. Mở rộng quy mô giáo dục.
D. Tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
D. Nâng cao dân trí.
-
Câu 18:
Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo được ghi nhận là gì?
A. Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại.
B. Tạo điều kiện để phát huy nguồn lực con người.
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D. Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Phát huy nguồn lực con người.
C. Đào tạo nhân lực.
D. Bồi dưỡng nhân tài.
-
Câu 20:
Vai trò của giáo dục và đào tạo là như thế nào?
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
D. Bồi dưỡng nhân tài.
-
Câu 21:
Ở nước ta, giáo dục và đào tạo được coi là như thế nào?
A. Quốc sách hàng đầu.
B. Công việc quan trọng.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Mục tiêu quan trọng.
-
Câu 22:
Việc làm nào dưới đây được xem thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu.
C. Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục.
D. Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn.
-
Câu 23:
Việc làm nào dưới đây được xem thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ?
A. Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
B. Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu.
C. Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa.
-
Câu 24:
Việc làm nào được xem là thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?
A. Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học.
B. Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội.
C. Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức.
D. Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới.
-
Câu 25:
Nội dung đảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo văn hóa, văn học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn, nêu cao tinh thần trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới được xem là thể hiện phương hướng nào của chính sách văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D. Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây được xem không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D. Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây được xem không phải là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
-
Câu 28:
Nội dung nào dưới đây được xem chính là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
C. Phát huy sức sáng tạo của con người
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 29:
Văn hóa khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, tạo ra sự phát triển hài hòa được xem là giữa
A. Con người và xã hội.
B. Đời sống vật chất và tinh thần.
C. Cá nhân và tập thể.
D. Đời sống và nghệ thuật.
-
Câu 30:
“Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” được xem là thể hiện
A. Vai trò của văn hóa.
B. Nhiệm vụ của văn hóa.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa.
D. Mục tiêu của chính sách văn hóa
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây được xem không nhằm mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ?
A. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B. Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
-
Câu 32:
Để có thị trường khoa học và công nghệ, nước ta được xem là cần phải làm gì?
A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
C. Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.
D. Cả A, B và C
-
Câu 33:
Mục đích của đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ được xem chính là nhằm
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
B. Tạo một môi trường cạnh tranh bình đẳng.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp nông thôn.
-
Câu 34:
Nội dung nào dưới đây được xem không phải là phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
-
Câu 35:
Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ được xem chính là
A. Huy động các nguồn lực trong xã hội.
B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
-
Câu 36:
Nhà nước ta coi khoa học và công nghệ được xem chính là
A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B. Vấn đề nổi bật trong thời đại kinh tế tri thức phát triển.
C. Yêu cầu bắt buộc để hòa nhập với thế giới.
D. Nhiệm vụ hàng đầu của đất nước.
-
Câu 37:
Những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo được xem là giúp
A. Kinh tế đất nước phát triển.
B. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
C. Đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của nhân dân.
D. Tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới.
-
Câu 38:
Tại sao ta được xem cần tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo?
A. Giúp xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B. Tạo điều kiện để người giỏi được phát huy tài năng.
C. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.
D. Tạo điều kiện để người nghèo được đi học.
-
Câu 39:
Để thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, Nhà nước được xem là cần
A. Hiện đại hóa nhà trường.
B. Tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
C. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
D. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
-
Câu 40:
Để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, Nhà nước được xem là cần
A. Có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài.
B. Huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo.
C. Mở rộng quy mô giáo dục.
D. Tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây được xem không phải là phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
D. Nâng cao dân trí.
-
Câu 42:
Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo được xem chính là gì?
A. Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại.
B. Tạo điều kiện để phát huy nguồn lực con người.
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D. Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
-
Câu 43:
Nội dung nào sau đây được xem không phải chính là nhiệm vụ của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Phát huy nguồn lực con người.
C. Đào tạo nhân lực.
D. Bồi dưỡng nhân tài.
-
Câu 44:
Vai trò của giáo dục và đào tạo được xem chính là
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
D. Bồi dưỡng nhân tài.
-
Câu 45:
Ở nước ta, giáo dục và đào tạo được xem chính là
A. Quốc sách hàng đầu.
B. Công việc quan trọng.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Mục tiêu quan trọng.
-
Câu 46:
Việc làm nào dưới đây được nhận xét thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu.
C. Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục.
D. Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn.
-
Câu 47:
Việc làm nào dưới đây được nhận xét thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ?
A. Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
B. Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu.
C. Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa.
-
Câu 48:
Việc làm nào được nhận xét thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?
A. Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học.
B. Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội.
C. Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức.
D. Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới.
-
Câu 49:
Nội dung đảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo văn hóa, văn học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn, nêu cao tinh thần trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới được nhận xét thể hiện phương hướng nào của chính sách văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D. Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
-
Câu 50:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D. Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần.