Trắc nghiệm Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Có bao nhiêu phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ biểu hiện nội dung nào dưới đây?
A. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối.
B. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
C. Tạo động lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
D. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
-
Câu 3:
Đâu không phải là nhiệm vụ của khoa học và công nghệ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
A. cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách
B. cung cấp nguồn vốn chủ yếu
C. đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân
D. nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học công nghệ
-
Câu 4:
Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là cung cấp luận cứ khoa học cho việc
A. tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm.
B. thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
D. phát triển nguồn nhân lực có chất lượng.
-
Câu 5:
Để góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiên đại hóa đất nước, khoa học và công nghệ có nhiệm vụ
A. cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách.
B. cung cấp nguồn vốn chủ yếu cho phát triển kinh tế đất nước.
C. cung cấp nguồn nhân lực giá rẻ và chăm chỉ cho công nghiệp hóa.
D. cung cấp hệ thống máy móc chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp hóa.
-
Câu 6:
Để góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiên đại hóa đất nước, khoa học và công nghệ có nhiệm vụ
A. nâng cao việc đào tạo nguồn lực con người theo hướng hiện đại.
B. nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
C. cung cấp nguồn vốn chủ yếu cho phát triển kinh tế đất nước.
D. cung cấp nguồn nhân lực giá rẻ và chăm chỉ cho công nghiệp hóa.
-
Câu 7:
Thực hiện tốt phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và giáo sẽ góp phần vào việc
A. thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
C. đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
D. đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
-
Câu 8:
Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và đào tạo đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là thực hiện phương hướng nào sau đây?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
-
Câu 9:
Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hóa
D. Giáo dục
-
Câu 10:
Số gia đình đăng kí cho con mình học trong các trường mầm non công lập tăng quá nhanh nên gây ra tình trạng quá tải cho các nhà trường. Để giải quyết thực trạng đó, Ủy ban Nhân dân tỉnh S đã liên kết với doanh nghiệp Đ thành lập trường mầm non bán công, đồng thời cho phép ông G được thành lập trường mầm non tự thục chất lượng cao. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân tỉnh S đã thực hiện phương hướng cơ bản phát triển giáo dục và đào tạo nào sau đây?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
B. Công bằng xã hội trong giáo dục
C. Mở rộng quy mô giáo dục
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
-
Câu 11:
Chuẩn bị cho năm học mới, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp cho trường trung học phổ thông X một phòng máy tính hiện đại từ nguồn ngân sách địa phương. Việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh là thực hiện nội dung nào sau đây trong phương hướng phát triển giáo dục, đào tạo?
A. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Mở rộng quy mô giáo dục.
-
Câu 12:
Một trong những nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là đào tạo
A. nhân lực.
B. dân trí.
C. thể lực.
D. con người.
-
Câu 13:
Đâu không phải là nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Nâng cao dân trí.
D. Bồi dưỡng nhân tài.
-
Câu 14:
Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây trong chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
-
Câu 15:
Thế nào là mở rộng quy mô giáo dục?
A. Mở rộng từ giáo dục mầm non đến đại học
B. Mở rộng các trường dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai
-
Câu 16:
Đối với giáo dục và đào tạo thì mở rộng qui mô giáo dục; từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học, tăng dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp là
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
-
Câu 17:
“Nhà nước mở rộng quy mô giáo dục từ mầm non đến đại học tăng nhanh dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp” thuộc phương hướng nào trong chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D. Nâng cao chất lượng giáo dục.
-
Câu 18:
Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia đình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm
A. đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân.
B. mở rộng quy mô và đối tượng người học.
C. ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho giáo dục.
D. tạo điều kiện để ai cũng được học tập.
-
Câu 19:
Điều 96 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ 01/7/2020) quy định về ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục, cụ thể như sau: Nhà nước ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm ngân sách nhà nước chi cho giáo dục, đào tạo tối thiểu là 20% tổng chi ngân sách nhà nước. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây trong phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
-
Câu 20:
Việc nhà nước miễn, giảm học phí cho học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn là thể hiện phương hướng nào dưới đây để phát triển giáo dục - đào tạo?
A. Mở rộng quy mô giáo dục
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
C. Xã hội sự nghiệp giáo dục
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
-
Câu 21:
Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
-
Câu 22:
Hiện nay, học sinh là con em của các gia đình chính sách, gia đình nghèo, gia đình thiểu số, và các học sinh khuyết tật đều được hưởng chính sách ưu tiên trong giáo dục và đào tạo. Ngoài việc được miễn học phí, các em còn được hưởng học bổng, cho vay vốn đi học. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào sau đây trong phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
-
Câu 23:
Gia đình bạn A thuộc hộ nghèo, do vậy bạn A đi học được Nhà nước miễn đóng học phí. Điều này thể hiện phương hướng nào trong các phương hướng cơ bản dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
D. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo.
-
Câu 24:
Trường X tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Mở rộng quy mô giáo dục.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
-
Câu 25:
Nhằm tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội học tập, vùng sâu vùng xa được quan tâm hơn và người giỏi được phát huy tài năng là thực hiện phương hướng nào sau đây?
A. Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
-
Câu 26:
Đối với giáo dục và đào tạo thì việc thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập, người giỏi được phát huy tài năng là:
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
-
Câu 27:
Phương hướng cơ bản nào sau đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
-
Câu 28:
Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta là nâng cao
A. hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
B. chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C. dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
D. hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ
-
Câu 29:
Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh X mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình vào thứ 2 hàng tuần là thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây?
A. Dân tộc.
B. Văn hóa.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Giáo dục và đào tạo.
-
Câu 30:
Học sinh trường PTDTNT tỉnh X mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình vào thứ 2 hàng tuần là thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây?
A. Giáo dục và đào tạo.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Văn hóa.
D. Dân tộc.
-
Câu 31:
Chủ thể nào phải có trách nhiệm đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?
A. Tổ chức.
B. Nhà nước.
C. Cá nhân.
D. Công dân.
-
Câu 32:
Theo Luật giáo dục 2019. Kiểm định chất lượng giáo dục là?
A. Đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của một nghề.
B. Hoạt động đánh giá, công nhận cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
C. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình giáo dục
D. Kiến thức, kỹ năng cơ bản, cốt lõi trong chương trình giáo dục trung học phổ thông mà người học phải tích lũy để có thể tiếp tục học trình độ giáo dục nghề nghiệp cao hơn.
-
Câu 33:
Theo Luật giáo dục 2019. Giáo dục bắt buộc là?
A. Giáo dục mà mọi công dân trong độ tuổi quy định bắt buộc phải học tập để đạt được trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của pháp luật và được Nhà nước bảo đảm điều kiện để thực hiện
B. Giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
C. Quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
D. Giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
-
Câu 34:
Theo Luật giáo dục 2019. Phổ cập giáo dục là?
A. Giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
C. Giáo dục mà mọi công dân trong độ tuổi quy định bắt buộc phải học tập để đạt được trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của pháp luật và được Nhà nước bảo đảm điều kiện để thực hiện
D. Giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
-
Câu 35:
Theo Luật giáo dục 2019. Giáo dục thường xuyên là?
A. Giáo dục mà mọi công dân trong độ tuổi quy định bắt buộc phải học tập để đạt được trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của pháp luật và được Nhà nước bảo đảm điều kiện để thực hiện
B. Giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
C. Quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
D. Giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
-
Câu 36:
Theo Luật giáo dục 2019. Chọn phương án đúng về Tính chất, nguyên lý giáo dục?
A. Hoạt động giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp
B. Hoạt động giáo dục nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
C. Hoạt động giáo dục được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 37:
Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu.
C. Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục.
D. Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn.
-
Câu 38:
Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ?
A. Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
B. Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu.
C. Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa.
-
Câu 39:
Việc làm nào thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?
A. Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học.
B. Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội.
C. Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức.
D. Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới.
-
Câu 40:
Nội dung đảm bảo dân chủ, tự do cho mọi sáng tạo văn hóa, văn học nghệ thuật, cổ vũ cái đúng, cái đẹp, phê phán cái ác, cái thấp hèn, nêu cao tinh thần trách nhiệm của gia đình trong việc xây dựng lối sống mới thể hiện phương hướng nào của chính sách văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
C. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D. Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D. Tạo ra sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần.
-
Câu 42:
Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
-
Câu 43:
Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của văn hóa?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
C. Phát huy sức sáng tạo của con người.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 44:
Văn hóa khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, tạo ra sự phát triển hài hòa giữa
A. Con người và xã hội.
B. Đời sống vật chất và tinh thần.
C. Cá nhân và tập thể.
D. Đời sống và nghệ thuật.
-
Câu 45:
“Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội” thể hiện
A. Vai trò của văn hóa.
B. Nhiệm vụ của văn hóa.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa.
D. Mục tiêu của chính sách văn hóa.
-
Câu 46:
Nội dung nào dưới đây không nhằm mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ?
A. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B. Tăng cường cơ sở vật chất – kĩ thuật.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
-
Câu 47:
Để có thị trường khoa học và công nghệ, nước ta cần phải làm gì?
A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
C. Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 48:
Mục đích của đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.
B. Tạo một môi trường cạnh tranh bình đẳng.
C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Chuyển giao công nghệ, phát triển nông nghiệp nông thôn.
-
Câu 49:
Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
-
Câu 50:
Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ là
A. Huy động các nguồn lực trong xã hội.
B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
D. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.