Trắc nghiệm Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?
A. Chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ.
B. Chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
C. Nhằm mục tiêu tất cả vì con người.
D. Chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
-
Câu 2:
Nội dung nào sau đây đúng với phương hướng của chính sách văn hóa ở nước ta?
A. Tiếp thu di sản văn hóa nhân loại.
B. Tiếp thu giá trị văn hóa nhân loại.
C. Tiếp thu truyền thống văn hóa nhân loại.
D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
-
Câu 3:
Di sản văn hóa vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh danh?
A. Văn hóa Quốc Tử Giám.
B. Di tích Hoàng thành Thăng Long.
C. Khu di tích Phố Hiến.
D. Cố đô Hoa Lư.
-
Câu 4:
Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm như thế nào?
A. Giữ nguyên các truyển thống của dân tộc.
B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
C. Ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước.
D. Tiếp thu các nền văn hóa của nhân loại.
-
Câu 5:
Di sản văn hóa phi vật thể nào sau đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh danh?
A. Hát xoan.
B. Hát chèo.
C. Múa rối nước.
D. Hát cải lương.
-
Câu 6:
Di sản văn hóa nào trong những đáp án sau đây là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
B. Vịnh Hạ Long.
C. Phố cổ Hội An.
D. Cố đô Huế.
-
Câu 7:
Hành vi nào sau đây không thực hiện đúng chính sách văn hóa?
A. Tổ chức các lễ hội truyền thống.
B. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử.
C. Phá bỏ đình chùa, đền miếu.
D. Tổ chức lễ hội Hùng Vương hàng năm.
-
Câu 8:
Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các dĩ tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện như thế nào?
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.
D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc.
-
Câu 9:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận là thuộc chính sách văn hóa?
A. Cải tiến máy móc sản xuất.
B. Chủ động tìm kiếm thị trường.
C. Phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Lưu giữ các tác phẩm văn hóa nghệ thuật.
-
Câu 10:
Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta được ghi nhận là gì?
A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người.
D. Tất cả những ý trên.
-
Câu 11:
Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại là những cái gì?
A. Tiếp thu những cái mới, cái lạ của các nước.
B. Tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ của các nước.
C. Tiếp thu những tinh hoa về văn hóa, nghệ thuật của nhân loại.
D. Tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, thành tựu của nhân loại.
-
Câu 12:
Văn hóa có vai trò như thế nào trong những đáp án sau đây?
A. Xây dựng nền văn háo tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người.
D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân.
-
Câu 13:
Anh T luôn đầu tư nghiên cứu, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật trong sản xuất. Việc làm của anh T là thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Giáo dục và đào tạo.
B. Khoa học và công nghệ.
C. An ninh và quốc phòng.
D. Tài nguyên và môi trường.
-
Câu 14:
Nhà nước ta coi trọng chính sách nào sau đây là quốc sách hàng đầu?
A. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
B. Giáo dục và đào tao, văn hóa.
C. Khoa học và công nghệ, quốc phòng và an ninh.
D. Tài nguyên và bảo vệ môi trường, quốc phòng và an ninh.
-
Câu 15:
Hoạt động nào sau đây là hoạt động khoa học và công nghệ?
A. Sản xuất trong các nhà máy.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Trồng rừng.
D. Lai tạo, cấy ghép cây trồng.
-
Câu 16:
Hoạt động nào sau đây là hoạt động khoa học và công nghệ?
A. Sản xuất trong các nhà máy.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Trồng rừng.
D. Lai tạo, cấy ghép cây trồng.
-
Câu 17:
Để khai thác được mọi tiền năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, Nhà nước ta đã chu trương làm gì?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B. Coi trọng việc nâng cao chết lượng và tăng số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
C. Đẩy mạnh đổi mới và ứng dụng công nghệ.
D. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
-
Câu 18:
Nhà nước đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu khoa học và công nghệ là để?
A. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
B. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ.
C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
D. Thúc đẩy việc chuyển giao khoa học và công nghệ.
-
Câu 19:
Nhà nước chủ trương đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ nào sau đây?
A. Khoa học tự nhiên, công nghệ vũ trụ.
B. Khoa học nhân văn, công nghệ thông tin.
C. Khoa học xã hội, công nghệ vật chất mới.
D. Khoa học y dược, công nghệ sinh học.
-
Câu 20:
Nhà nước chủ trương đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ nào sau đây?
A. Khoa học tự nhiên, công nghệ vũ trụ.
B. Khoa học nhân văn, công nghệ thông tin.
C. Khoa học xã hội, công nghệ vật chất mới.
D. Khoa học y dược, công nghệ sinh học.
-
Câu 21:
Một trong những nội dung để tạo ra thị trường cho khoa học và công nghệ được ghi nhận là gì?
A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiêm cứu khoa học và công nghệ.
B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học công nghệ ứng dụng.
D. Tập trung vào nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng.
-
Câu 22:
Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là như thế nào?
A. Coi trọng việc nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hưu trí tuệ.
C. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài.
D. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho các hoạt động khoa học và công nghệ.
-
Câu 23:
Nhà nước đề ra phương hướng tập trung vào các nhiệm vu trọng tâm để phát triển khoa học và công nghệ là gì?
A. Đổi mới công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế.
B. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển các ngành công nghệp.
C. Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ.
D. Đẩy mạnh phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
-
Câu 24:
Một trong những phương hướng của chính sách khoa học và công nghệ ỏ nước ta hiện nay là gì?
A. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
B. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ.
D. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
-
Câu 25:
Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là gì?
A. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước nguồn nhân lao động có chất lượng.
C. Cung cấp luận cứ khao học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
D. Thúc đẩy việc áp dụng tiếp bộ khoa học và công nghệ vào đời sống.
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây là thực hện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Trao học bổng.
B. Quyên góp ủng hộ vì quỹ người nghèo.
C. Hưởng ứng Giờ Trái đất.
D. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocon.
-
Câu 27:
Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và đào tạo đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là thực hiện phương hướng nào trong những đáp án dưới đây?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Thực hiện công bằng trong xã hội hóa giáo dục.
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục vùng sâu, vùng xa.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
-
Câu 28:
Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia điình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm điều gì?
A. Mở rộng quy mô và đối tượng người học.
B. Ưu tien đầu tư ngân sách cua Nhà nước cho giáo dục.
C. Tạo điều kiện để ai cũng được học.
D. Đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân.
-
Câu 29:
Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân tài.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Phát triển nhân lực.
-
Câu 30:
Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục qua Chương trình kiên cố hóa trường học việc làm này thể hiện phương hướng nào sau đây?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
-
Câu 31:
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức các kì thi học sinh giỏi nhằm mục đích nào sau đây?
A. Thực hiện mục tiêu đào tạo nhân tài cho đất nước.
B. Phát triển tiềm năng trí tuệ của người học.
C. Góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.
D. Khuyến khích người học tham gia học tập
-
Câu 32:
Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện điều gì?
A. Xóa đói giảm nghèo trong giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư giáo dục.
C. Công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Xã hội hóa giáo dục.
-
Câu 33:
Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện điều gì?
A. Chu trương giáo dục toàn diện.
B. Công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo.
-
Câu 34:
Để người học tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào sau đây?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
D. Đổi mới nội dung và phương hướng dạy học.
-
Câu 35:
Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
-
Câu 36:
Thực hiện tốt phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và giáo sẽ góp phần vào việc gì?
A. Thức đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
B. Thức đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
D. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của đất nước.
-
Câu 37:
Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là:
A. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước.
B. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước.
C. Chính sách xã hội cơ bản.
D. Quốc sách hàng đầu.
-
Câu 38:
Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
-
Câu 39:
Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, chúng ta phải:
A. thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
B. ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. tăng cường hợp tác quốc tế và giáo dục.
D. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
-
Câu 40:
Nhà nước có chính sách đúng đắn trong việc phát triển, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là nhằm:
A. nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. ưu tiên đầu tiên cho giáo dục.
C. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. mở rộng quy mô giáo dục.
-
Câu 41:
Phát triển giáo dục là sự nghiệp của:
A. Nhà nước và của toàn dân.
B. Đảng và Nhà nước.
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
D. Nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Câu 42:
Nội dung nào dưới đây thuộc phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo nước ta?
A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước.
C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
-
Câu 43:
Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm điều gì?
A. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới.
B. Mở rộng quy mô giáo dục.
C. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế.
-
Câu 44:
Nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo là thực hiện nội dung của phương hướng?
A. Mở rông quy mô giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
-
Câu 45:
Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta là gì?
A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
D. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
-
Câu 46:
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm giải quyết vấn đề gì?
A. Đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân.
B. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
C. Tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức.
D. Đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
-
Câu 47:
Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là gì?
A. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện.
B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
C. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
-
Câu 48:
Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.
B. Phê phán, bài trừ những hủ tục lạc hậu.
C. Giới hạn số lượng các trường học, có sở giáo dục.
D. Tự giác thường xuyên nâng cao trình độ học vấn.
-
Câu 49:
Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách khoa học và công nghệ?
A. Chủ động tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
B. Kiên trì sử dụng các thiết bị đã cũ, lạc hậu.
C. Liên tục nghiên cứu, chiếm lĩnh kiến thức khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Bảo tồn, tôn tạo các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa.
-
Câu 50:
Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa?
A. Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa học.
B. Không quan tâm đến những thói hư, tật xấu trong xã hội.
C. Chỉ quan tâm đến kiến thức khoa học, không quan tâm đến đạo đức.
D. Không quan tâm đến các nền văn hóa của thế giới.