Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Cuộc kháng chiến chống Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975 lực lượng nước nào hỗ trợ Lào chống giặc?
A. Việt Nam
B. Campuchia
C. Inđônêxia
D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới
-
Câu 2:
Cuộc kháng chiến chống Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975 nhân dân Lào được lực lượng nước nào hỗ trợ?
A. Việt Nam
B. Campuchia
C. Inđônêxia
D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới
-
Câu 3:
Ngay sau khi nhân dân Indonexia nổi dậy giành chính quyền từ tay phát xít Nhật thành công tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh, nhiều nước ở Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh và giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ sau đó nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 4:
Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh, nhiều nước ở Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh và giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ. Trong đó, Inđônêxia là quốc gia đầu tiên tuyên bố độc lập, thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia vào ngày 17-08-1945 sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Mĩ
-
Câu 5:
Sau chiến tranh thế giới thứ II chớp thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là?
A. Việt Nam
B. Lào
C. Campuchia
D. Inđônêxia
-
Câu 6:
3 khu vực ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ II nhờ chớp thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
D. Việt Nam, Lào, Philippin
-
Câu 7:
Thực trạng chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ II?
A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 8:
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ II?
A. Xingapo
B. Malaysia
C. Thái Lan
D. Inđônêxia
-
Câu 9:
Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Pháp có chủ trương gì đối với 3 nước Đông Dương?
A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương.
B. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương.
D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương.
-
Câu 10:
"Người cha của đất nước Singapo hiện đại" nhân vật được đề cập là?
A. Lí Quang Diệu
B. Ápdun Raman
C. Lí Thừa Vãn
D. Chu Dung Cơ
-
Câu 11:
Trước năm 1955 Singapo là thuộc địa của nước?
A. Pháp
B. Mĩ
C. Hà Lan
D. Anh
-
Câu 12:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh nước nào dưới đây tuyên bố độc lập và thành lập chế độ cộng hoà sớm nhất ở Đông Nam Á ?
A. Việt Nam
B. Malaixia
C. Miến Điện
D. Inđônêxia
-
Câu 13:
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản nước nào dưới đây trong Chiến tranh thế giới thứ II không bị phát xít Nhật chiếm đóng?
A. Việt Nam
B. Inđônêxia
C. Thái Lan
D. Campuchia
-
Câu 14:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là?
A. Việt Nam, Philippin, Lào.
B. Philippin, Lào, Việt Nam.
C. Inđonêxia, Việt Nam, Lào.
D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.
-
Câu 15:
Trước Chiến tranh thế Giới thứ II, Inđônêxia là thuộc địa của nước nào?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Hà Lan.
D. Pháp.
-
Câu 16:
Chiến lược hướng nội những năm 50 – 60 của thế kỉ XX của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước thực hiện với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ có nội dung của chiến lược kinh tế như thế nào?
A. Lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa.
B. Lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
C. Lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
-
Câu 17:
Từ sau khi giành được độc, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thông qua việc thực hiện lần lượt 2 chiến lược phát triển kinh tế: chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại chiến lược kinh tế hướng nội những năm 50 – 60 của thế kỉ XX nhằm mục tiêu gì?
A. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C. Nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.
D. Xây dựng nền kinh tế có năng lực xuất khẩu mạnh mẽ.
-
Câu 18:
Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á quan hệ giữa các nước ASEAN theo Hiệp ước Ba-li qui định không bao gồm điều gì dưới đây (2-1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
-
Câu 19:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở đâu do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo với đại diện là Đảng Quốc đại lãnh đạo?
A. Ấn Độ
B. Thái Lan
C. Việt Nam
D. Campuchia
-
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai 39 - 45 phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do lực lượng/ giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp nông dân.
-
Câu 21:
Ngày 18-3-1970, Mĩ đã hỗ trợ ai để lật đổ chính phủ N. Xihanuc?
A. Xucácnô
B. Xuháctô
C. Xihamôni
D. Lon Nol
-
Câu 22:
Ngày 18-3-1970 quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ kéo theo Campuchia lý do vì sao?
A. Mĩ giúp Lon Nol lật đổ Chính phủ Xihanuc.
B. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.
C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia.
D. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
-
Câu 23:
Ngày 2/12/1975 Hoàng thân Xuphanuvông làm Chủ tịch Lào và diễn ra sự kiện nào trong lịch sử phát triển của Lào?
A. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Lào.
C. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời.
-
Câu 24:
Ngày 22/3/1955 đánh dấu cột mốc gì trong quá trình lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào?
A. Quân giải phóng Lào được thành lập.
B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.
C. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
-
Câu 25:
Cuộc cách mạng công nghiệp nào đưa Ấn Độ phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân..., đứng thứ 10 thế giới và thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng trắng.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng chất xám.
-
Câu 26:
Lực lượng chính trị của Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập Ấn Độ trở thành một quốc gia độc lập vào thời gian nào?
A. Năm 1947.
B. Năm 1950.
C. Năm 1951.
D. Năm 1960.
-
Câu 27:
“Phương án Mao bát tơn” (1947) chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở/ khía cạnh nào?
A. Sắc tộc.
B. Tôn giáo.
C. Lãnh thổ.
D. Ngôn ngữ.
-
Câu 28:
“Phương án Mao bát tơn” (1947) thực dân Anh chia Ấn Độ thành bao nhiêu khu vực?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 29:
Lực lượng chính trị/ tổ chức nào lãnh đạo Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ sau Thế Chiến II?
A. Đảng Cộng sản.
B. Đảng Quốc đại.
C. Quốc dân đảng.
D. Đảng Dân chủ.
-
Câu 30:
Sau khi giành độc lập thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc là đường lối ngoại giao của?
A. Campuchia
B. Malaixia
C. Ấn Độ
D. Trung Quốc
-
Câu 31:
Nhờ tiến hành cuộc cách mạng gì lĩnh vực nông nghiệp Ấn Độ đã tự túc được lương thực và trở thành nước xuất khẩu gạo thứ ba trên thế giới (1995)?
A. Công nghiệp hóa.
B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng trắng.
D. Cách mạng chất xám.
-
Câu 32:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li). Mục tiêu chính của tổ chức này là phát triển lĩnh vực gì?
A. Phát triển kinh tế
B. Phát triển văn hóa
C. Phát triển quân sự
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 33:
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin nước nào là nước duy nhất thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa?
A. Ma-lay-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Xin-ga-po.
D. Thái Lan.
-
Câu 34:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: "Như vậy, từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển" đến năm 1999 ASEAN đã có bao nhiêu thành viên?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
-
Câu 35:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á xác định bao nhiêu nguyên tắc chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 36:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại phát triển mạnh mẽ con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra như thế nào?
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
-
Câu 37:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ trãi qua những bước tiến nào?
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
-
Câu 38:
Ấn Độ có quá trình xây dựng đất nước sau chiến tranh thành công Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo
B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm
C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên
-
Câu 39:
Ấn Độ đứng thứ mấy trong bảng xếp hạng các nước xuất khẩu gạo trên thế giới cho đến năm 2016?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Cách mạng Ấn Độ 1945-1950 và cách mạng Trung Hoa 1946-1949 có điểm gì khác biệt?
A. Kẻ thù
B. Phương pháp đấu tranh
C. Kết quả
D. Lực lượng
-
Câu 41:
Điểm tương đồng của các cuộc kháng chiến sau Thế Chiến II của Ấn Độ và Xingapo là?
A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950
B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định
C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để
D. Đấu tranh từ thấp đến cao
-
Câu 42:
Phương án Maobáttơn là sự thay đổi hình thức thống trị của thực dân Anh như thế nào?
A. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ
B. Thực hiện chia để trị
C. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới
D. Sử dụng tôn giáo để thống trị
-
Câu 43:
"Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của thực dân Anh?
A. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ
B. Thực hiện chia để trị
C. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới
D. Sử dụng tôn giáo để thống trị
-
Câu 44:
Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo đã chứng tỏ?
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa
C. Thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh
D. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ
-
Câu 45:
Ấn Độ đạt được lợi ích gì từ “Phương án Maobáttơn”?
A. Quyền độc lập
B. Quyền tự quyết
C. Quyền phân lập
D. Quyền tự trị
-
Câu 46:
Lý do nào đế quốc Anh chịu nhượng bộ Ấn Độ thông qua “phương án Maobáttơn” là gì?
A. Do sự suy yếu của thực dân Anh
B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
-
Câu 47:
Sau khi giành được độc lập đường lối đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ là?
A. Hòa bình, trung lập tích cực
B. Hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C. Hòa bình, trung lập
D. Hòa bình, thân thiện
-
Câu 48:
Sau khi giành được độc lập, đường lối đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ là Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc đây là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.
D. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.
-
Câu 49:
Năm 1972 Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với nước nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
C. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mianma
D. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ
-
Câu 50:
Thành tựu đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ vào cuộc cách mạng gì?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng khoa học- công nghệ
D. Cách mạng chất xám