Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Cuộc “cách mạng chất xám” những năm 90 của thế kỉ XX đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc có thành tựu gì?
A. Máy bay lớn nhất thế giới.
B. Hóa chất lớn nhất thế giới.
C. Tàu thủy lớn nhất thế giới.
D. Phần mềm lớn nhất thế giới.
-
Câu 2:
Cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới vào thời gian nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX
D. Những năm 90 của thế kỉ XX
-
Câu 3:
Từ những năm 1990 Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng khoa học- công nghệ
D. Cách mạng chất xám
-
Câu 4:
Những năm 70 của thế kỷ 20 trong nông nghiệp Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho gần 1 tỉ người và bắt đầu xuất khẩu là thành tựu của cuộc cách mạng gì?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng chất xám
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 5:
Nhờ thành tựu của cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm bao nhiêu Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho gần 1 tỉ người và bắt đầu xuất khẩu?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX
D. Những năm 90 của thế kỉ XX
-
Câu 6:
Cách mạng nông nghiệp của Ấn Độ đại diện là cuộc cách mạng gì?
A. Cách mạng trắng
B. Cách mạng xanh
C. Cách mạng chất xám
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 7:
Thành tựu từ cuộc cách mạng gì đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng chất xám
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 8:
Trước sức ép của phong trào quần chúng, thực dân Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn của Ấn Độ. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là gì?
A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.
B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.
-
Câu 9:
Trước sức ép của phong trào quần chúng, thực dân Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn của Ấn Độ Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào thời gian nào?
A. 26 -12-1949
B. 16-1-1950
C. 26-1-1950
D. 28-1-1950
-
Câu 10:
Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhương bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobatton” chia đất nước thành?
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.
-
Câu 11:
"Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo gì?
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.
-
Câu 12:
Theo phương án Maobáttơn nước nào bị chia thành hai nước tự trị trên cơ sở tôn giáo?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Ấn Độ.
-
Câu 13:
“Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra chủ trương chia Ấn Độ thành 2 quốc gia dựa trên khía cạnh nào?
A. Lãnh thổ
B. Kinh tế
C. Tôn giáo
D. Văn hóa
-
Câu 14:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại từ tay đế quốc thực dân nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Hà Lan.
-
Câu 15:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) tổ chức/ lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ?
A. Liên đoàn hồi giáo Ấn Độ
B. Đảng Quốc đại
C. Đảng Cộng sản
D. Liên minh Đảng Quốc đại và Đảng Dân chủ
-
Câu 16:
Điểm không tương đồng của ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975 trong các cuộc kháng chiến là?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới và kiểu cũ
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại
C. Campuchia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình, trung lập
D. Sự đoàn kết của ba nước góp phần vào thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, Mỹ
-
Câu 17:
Hiệp định Giơnevơ được xem là văn bản gì của quốc tế đầu tiên công nhân các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia?
A. Văn bản pháp lý
B. Văn bản chính thức
C. Văn bản có tính thống nhất
D. Văn bản được sự đồng ý của các nước lớn
-
Câu 18:
Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ văn bản pháp lý quốc tế nào công nhận điều này?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954)
B. Hiệp định Pari (1973)
C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)
D. Hiệp định Pari (1991)
-
Câu 19:
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới
-
Câu 20:
ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên: Năm 1984, Bru-nây gia nhập ASEAN. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Ba-li và ngày 18 - 7 - 1995, Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN sự kiện này phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải
C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả
-
Câu 21:
Liên hợp quốc và Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á có những điểm gì không giống nhau?
A. Tính chất
B. Mục tiêu hoạt động
C. Nguyên tắc hoạt động
D. Lĩnh vực hoạt động
-
Câu 22:
Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu - Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau khi chiến tranh kết thúc là gì?
A. Các nước vươn lên phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
B. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
D. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và những hoạt động có hiệu quả tích cực của ASEAN.
-
Câu 23:
Điều kiện nào đã cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN)?
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
-
Câu 24:
Sau khi Nhật đầu hàng 1945 Thế Chiến II kết thúc biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là?
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
-
Câu 25:
Từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali) nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
-
Câu 26:
Từ 1976 đến nay hoạt động của ASEAN khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali) Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
-
Câu 27:
Đâu không phải là bối cảnh ra đời của ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
-
Câu 28:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC) đây là yếu tố quyết định dẫn tới sự ra đời của tổ chức nào?
A. ASEAN
B. UN
C. APEC
D. WTO
-
Câu 29:
Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng, các cường quốc (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô,...) luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này các nước Đông Nam Á cần thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực để hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài đây là yếu tố quyết định dẫn tới sự ra đời của tổ chức nào?
A. ASEAN
B. UN
C. APEC
D. WTO
-
Câu 30:
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng kinh tế trong bối cảnh đầy khó khăn, các nước Đông Nam Á muốn hợp tác, liên kết giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển. Đây là yếu tố quyết định dẫn tới sự ra đời của tổ chức nào?
A. ASEAN
B. UN
C. APEC
D. WTO
-
Câu 31:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều thuận lợi, các nước ASEAN đã có quá trình mở rộng thành viên từ ASEAN 6 thành bao nhiêu thành viên?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
-
Câu 32:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều thuận lợi, các nước ASEAN có được những thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
-
Câu 33:
Những năm 50 – 60 của thế kỉ XX nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thông qua việc thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại không bao gồm điều nào dưới đây?
A. Phụ thuộc vốn
B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài
C. Đầu tư bất hợp lý
D. Thiếu công nghệ
-
Câu 34:
Những năm 50 – 60 của thế kỉ XX nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thông qua việc thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội không bao gồm điều nào dưới đây?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ
B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn
C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội
D. Đầu tư bất hợp lý
-
Câu 35:
Những năm 50 – 60 của thế kỉ XX nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thông qua việc thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại những năm 60 – 70 của thế kỉ XX?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực
-
Câu 36:
Vì lý do nào trong vòng 5 năm từ năm 1970 đến năm 1975 nhân dân Campuchia vướng vào cuộc đấu tranh kháng chiến chống Mĩ?
A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ
B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia
C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập
-
Câu 37:
Trong chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Đông Nam Á đều biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản việc phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á?
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập
-
Câu 38:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á thực hiện?
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập
-
Câu 39:
Vì sao nhân dân Đông Nam Á quyết định đứng lên đấu tranh sau thế chiến II?
A. Sự thất bại của phát xít Nhật
B. Sự suy yếu của các nước thực dân
C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
-
Câu 40:
ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên: Năm 1984, Bru-nây gia nhập ASEAN. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Ba-li Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. 1992
B. 1994
C. 1995
D. 1996
-
Câu 41:
11 nước Đông Nam Á hiện nay đã có 10 nước chính thức gia nhập ASEAN còn 1 nước mới chỉ là thành viên quan sát chứ chưa chính thức gia nhập ASEAN nước đó là?
A. Đông-ti-mo
B. Brunây
C. Mianma
D. Campuchia
-
Câu 42:
Với mong muốn xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay tổ chức Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
-
Câu 43:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC) dẫn đến thành lập ASEAN những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 mục tiêu hoạt động là?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
-
Câu 44:
Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần ...(1) và ...(2)”.
A. (1) duy trì hòa bình, (2) ổn định khu vực
B. (1) kinh tế, (2) xã hội
C. (1) kinh tế, (2) chính trị
D. (1) an ninh, (2) chính trị
-
Câu 45:
Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975) quá trình phát triển tổ chức ASEAN có những thành tích gì?
A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.
B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.
C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.
-
Câu 46:
Do “vấn đề Campuchia”, từ cuốithập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?
A. Tuyên bố ZOPFAN
B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác
D. Tuyên bố Bali
-
Câu 47:
Vấn đề Campuchia từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?
A. Căng thẳng, đối đầu
B. Đối thoại, hòa dịu
C. Đồng minh thân cận
D. Hợp tác cùng phát triển
-
Câu 48:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC) dẫn đến thành lập ASEAN những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm?
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia
C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma
D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo
-
Câu 49:
Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia từ 1954 - 1975 chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Trung lập
B. Hòa bình, trung lập
C. Đối đầu với Mĩ
D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN
-
Câu 50:
Ngày 2-12-1975, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập nước Lào bước sang một thời kì mới - xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập do ai đứng đầu?
A. Xuphanuvông
B. Xihanúc
C. Xucácnô
D. Xihamôni