Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm được thể hiện qua việc nào dưới đây
A. Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh - Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
-
Câu 2:
Chính sách nào sau đây được nhìn nhận đánh giá là sự mềm dẻo về sách lược của Xiêm trong hoạt động ngoại giao?
A. Vừa lợi dụng mâu thuẫn Anh – Pháp, vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm”, vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
-
Câu 3:
Nội dung quan trọng được nhìn nhận trong cải cách xã hội của vua Ra-ma V là
A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động.
B. Thực hiện bình đẳng nam nữ, bình quân địa quyền.
C. Xây dựng các trường học, tổ chức dạy học theo kiểu phương Tây.
D. Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy.
-
Câu 4:
Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX được nhìn nhận thực hiện dựa theo khuôn mẫu của
A. các nước phương Đông
B. Nhật Bản
C. các nước phương Tây
D. Trung Quốc
-
Câu 5:
Đến giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây được nhìn nận có ý đồ xâm lược Vương quốc Xiêm (Thái Lan) là
A. Mĩ - Tây Ban Nha.
B. Pháp - Tây Ban Nha.
C. Anh - Bồ Đào Nha.
D. Anh - Pháp.
-
Câu 6:
Từ thời vua Môngkút - Rama IV (1851- 1868), Xiêm được nhìn nhận đã thực hiện chủ trương để phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập?
A. Kêu gọi sự đầu tư từ bên ngoài
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài
C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp
D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế
-
Câu 7:
Ý nào dướin đây phản ánh không đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính tự phát.
B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
C. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh.
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh.
-
Câu 8:
Nguyên nhân khách quan nào dưới dây được nhìn nhận dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính tự phát, giai cấp lãnh đạo thỏa hiệp với Pháp.
B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào
C. Thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
-
Câu 9:
Đặc điểm nào dưới đây trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của ba nước Đông Dương là?
A. Đoàn kết với nhau cùng chống kẻ thù chung.
B. Tiến hành độc lập với nhau.
C. Hình thức đấu tranh phong phú.
D. Phong trào diễn ra lẻ tẻ
-
Câu 10:
Hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh ôn hòa
C. Đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh ngoại giao
-
Câu 11:
Kết quả lớn nhất được nhìn nhận mà cuộc khởi nghĩa Pha-ca-đuốc ở Lào mang lại là
A. Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
B. Giải phóng U-đông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
C. Giải phóng cao nguyên Bôlaven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
D. Giải phóng Xavannakhet và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
-
Câu 12:
Tham vọng của thực dân Pháp được nhìn nhận khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp; đe dọa Trung Quốc
B. Mở rộng hệ thống thuộc địa, tăng nguồn thu cho Pháp
C. Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ của Pháp; căn cứ để tiến vào phía Nam Trung Hoa và hạn chế ảnh hưởng của Anh ở khu vực
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản khác vào khu vực Đông Nam Á
-
Câu 13:
Đâu được nhìn nhận không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát
B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang
C. Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân
D. Phong trào có sự liên kết chặt chẽ với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia
-
Câu 14:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vữn
B. Tương quan lực lượng lớn giữa nhân dân và thực dân Pháp.
C. Không có sự đoàn kết chiến đấu giữa các phong trào trong cả nước.
D. Có sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến những cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào bùng nổ đầu thế kỉ XX là
A. Ách nô dịch tàn bạo của thực dân Pháp.
B. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
C. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của triều đình phong kiến.
-
Câu 16:
Điều kiện khách quan thuận lợi nào sau đây tạo điều kiện cho thực dân Pháp tiến hành xâm lược Lào vào cuối thế kỉ XIX?
A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của Lào
B. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Pháp
C. Sự suy yếu khiến triều đình Luông Pha-bang phải thần phục Xiêm
D. Lào là thuộc địa của Xiêm
-
Câu 17:
Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven ở Lào trong những năm 1901 - 1937 được nhìn nhận do ai lãnh đạo?
A. Pha-ca-đuốc
B. Ong Kẹo và Com-ma-đam
C. Pu-côm-bô
D. Thiên hộ Dương
-
Câu 18:
Trong những năm 1901-1937, ở Lào đã diễn ra phong trào đấu tranh nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa của Pha-ca- đuốc
B. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô
D. Khởi nghĩa của A-cha-xoa
-
Câu 19:
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào trong những năm 1901-1903, được nhìn nhận do ai chỉ huy?
A. Pha-ca-đuốc
B. Ong Kẹo và Com-ma-đam
C. Pu-côm-bô
D. Thiên hộ Dương
-
Câu 20:
Cuộc khởi nghĩa nào sau đây mở đầu cho cuộc đấu tranh chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX?
A. Khởi nghĩa Ong kẹo
B. Khởi nghĩa Pu-côm-pô
C. Khởi nghĩa Com- ma-đam
D. Khởi nghĩa Pha- ca-đuốc
-
Câu 21:
Năm 1893 được nhìn nhận là năm đánh dấu sự kiện gì ở Lào?
A. kết thúc vai trò của giai cấp phong kiến.
B. quốc gia này thực sự biến thành thuộc địa của Pháp.
C. kết thúc các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược.
D. sự liên minh chặt chẽ với nhân dân Việt Nam chống Pháp xâm lược.
-
Câu 22:
Năm 1893, sự kiện nào sau đây đã diễn ra liên quan đến vận mệnh của nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí Hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
B. Các đoàn thám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào.
C. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhet.
D. Nghĩa quân Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhet.
-
Câu 23:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuối thế kỉ XIX Lào bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Pháp gây sức ép với triều đình Luông Pha-bang phải công nhận nền thống trị của Pháp
B. Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1893
C. Pháp kí với Xiêm Hiệp ước 1893
D. Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1884
-
Câu 24:
Hiệp ước 1893 được nhìn nhận là kết quả của cuộc đàm phán giữa Pháp với
A. Chính phủ Xiêm.
B. Hoàng thân Campuchia.
C. Triều đình Luông Pha-bang.
D. Nhân dân Lào.
-
Câu 25:
Kẻ thù chính được nhìn nhận của nhân dân Lào trong cuộc đấu tranh giành lại nền độc lập dân tộc từ cuối thế kỉ XIX là
A. Pháp
B. Xiêm
C. Anh
D. Hà Lan
-
Câu 26:
Cuộc khởi nghĩa nào được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là
A. Khởi nghĩa của Acha Xoa.
B. Khởi nghĩa của Commađam.
C. Khởi nghĩa của Pucômbô.
D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha.
-
Câu 27:
Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được nhìn nhận biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam.
B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.
D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
-
Câu 28:
Mục đích chính của thực dân Pháp được nhìn nhận khi xâm lược Campuchia là gì?
A. Vơ vét tài nguyên ở Campuchia, mở rộng thị trường và hệ thống thuộc địa của mình
B. Pháp muốn Campuchia giúp đỡ mình xâm lược Việt Nam
C. Sử dụng Campuchia như một chỗ dựa để củng cố vùng đã chiếm được ở Nam Kì, làm bàn đạp để thôn tính toàn bộ Việt Nam và Lào
D. Dùng Campuchia để xâm lược Việt Nam, mở rộng ảnh hưởng của Pháp ở Đông Nam Á, cạnh tranh với các nước tư bản khác
-
Câu 29:
Đâu được nhìn nhận không phải là đặc điểm chung của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm
B. Đều có sự liên kết với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam
C. Thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
D. Đều bị thực dân Pháp đàn áp
-
Câu 30:
Nguyên nhân trực tiếp nào dưới dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là
A. Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân.
C. Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm và quân Pháp.
D. Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân.
-
Câu 31:
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Campuchia thuộc địa được nhìn nhận là mâu thuẫn giữa các lực lượng nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến
B. Nhân dân Campuchia với triều đình Phnôm Pênh
C. Nhân dân Campuchia với thực dân Pháp, tay sai
D. Nhân dân Campuchia với Xiêm
-
Câu 32:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ ở cuối thế kỉ XIX
A. Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
C. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc.
-
Câu 33:
Nguyên nhân khách quan nào sau đây dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất
B. Thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn
C. Sự khủng hoảng của vương triều Phnôm Pênh
D. Sự chênh lệch về sức mạnh quân sự giữa thực dân Pháp và nhân dân Campuchia
-
Câu 34:
Hành động nào sau đây phản ảnh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?
A. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.
B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.
-
Câu 35:
Nhận xét nào sau đây được nhìn nhận không phản ánh đúng ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường của nhân dân Campuchia
B. Cho thấy sự khủng hoảng về đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc ở Campuchia
C. Làm chậm bước tiến xâm lược của thực dân Pháp ở Campuchia
D. Cuộc đấu tranh ở Campuchia muốn thắng lợi phải có sự liên minh với Việt Nam
-
Câu 36:
Người được nhìn nhận đã liên lạc với Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) để tổ chức kháng chiến là:
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Phan Tôn
D. Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 37:
Lực lượng nghĩa quân nào sau đây ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô ở Campuchia trong những năm 1866 - 1867?
A. Trương Định, Trương Quyền
B. Trương Định, Võ Duy Dương
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương
D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 38:
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX được nhìn nhận nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Xiêm Riệp và U-đông
B. U-đông và Phnôm Pênh
C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp
D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn
-
Câu 39:
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những năm 1863 – 1866 là do ai lãnh đạo?
A. Pucômbô
B. Acha Xoa
C. Commađam
D. Sivôtha
-
Câu 40:
Khởi nghĩa nào dưới đây mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia
A. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
-
Câu 41:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu Campuchia chính thức bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Pháp sáp nhập Campuchia vào Liên bang Đông Dương
B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia
C. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ
D. Vua Nô-rô-đôm kí với Pháp Hiệp ước năm 1884
-
Câu 42:
Sự kiện nổi bật nào sau đây diễn ra ở Campuchia năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
-
Câu 43:
Năm 1863 ở Campuchia được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện nổi bật gì dưới đây?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
-
Câu 44:
Trước khi bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp, Campuchia được nhìn nhận là vùng ảnh hưởng của nước nào?
A. Xiêm
B. Việt Nam
C. Anh
D. Bồ Đào Nha
-
Câu 45:
Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á được nhìn nhận như thế nào?
A. Khủng hoảng triền miên.
B. Bước đầu phát triển.
C. Phát triển thịnh vượng.
D. Mới hình thành.
-
Câu 46:
Cách thức xâm nhập của các nước thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á ở thế kỉ XVI-XVII được nhìn nhận có điểm gì khác so với nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo
B. Xâm nhập thông qua con đường buôn bán
C. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo và buôn bán
D. Xâm nhập bằng việc sử dụng vũ lực
-
Câu 47:
Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?
A. Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc
B. Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á
C. Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á
D. Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á
-
Câu 48:
Tại sao Xiêm được nhìn nhận là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Vì Xiêm là “vùng đệm” của đế quốc Anh và Pháp.
B. Xiêm chấp nhận cắt đất cầu hòa với các nước đế quốc để giữ vững nền độc lập.
C. Xiêm là một nước có tiềm lực kinh tế, quốc phòng mạnh.
D. Do chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo của vua Ra-ma V.
-
Câu 49:
Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được nhìn nhận là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?
A. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á
B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng
C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp
D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh
-
Câu 50:
Dưới đây đâu không phải là nguyên nhân khiến các nước châu Âu - Mĩ đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX?
A. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng
B. Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời
C. Các nước Đông Nam Á lâm vào tình trạng khủng hoảng
D. Các nước Âu - Mĩ đang tiến hành cách mạng tư sản nên rất cần thuộc địa và thị trường.