Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Từ thời vua Môngkút (Rama IV, 1851 - 1868), nước Xiêm được ghi nhận đã thực hiện chủ trương gì để phát triển đất nước?
A. Kêu gọi vốn đầu tư từ nước ngoài
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài.
C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp
D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế
-
Câu 2:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Các phong trào đều mang tính tự phát.
B. Lực lượng quân Pháp đủ sức đàn áp phong trào.
C. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
-
Câu 3:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng về tình hình nước Lào năm 1937?
A. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở vùng biên giới Việt – Lào kết thúc
B. Cuộc khởi nghĩa do Ong Kẹo và Commađam lãnh đạo kết thúc
C. Cuộc khởi nghĩa do Pucômbô lãnh đạo kết thúc
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Câu 4:
Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bôlôven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 được ghi nhận đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Phacađuốc
B. Ong Kẹo và Commađam
C. Pucômbô
D. Thiên hộ Dương
-
Câu 5:
Kết quả lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Phacađuốc (1901 – 1903) được ghi nhận ở Lào mang lại là
A. giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
B. giải phóng Uđông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
C. giải phóng cao nguyên Bôlôven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
D. giải phóng Xavannakhét và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào
-
Câu 6:
Sự kiện nào sau đây được ghi nhận đã diễn ra ở Lào vào năm 1893?
A. Chính phủ Xiêm kí hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào
B. Các đoàn hám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào
C. Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhét
D. Nghĩa quân Phacađuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhét
-
Câu 7:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô (1866 – 1867)?
A. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân
B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân
C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân
D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân
-
Câu 8:
Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam được ghi nhận đã lien kết với nghĩa quân của Pucômbô?
A. Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực
B. Trương Định, Võ Duy Dương.
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương.
D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân.
-
Câu 9:
Năm 1866, nghĩa quân của Pucômbô được ghi nhận đã kiểm soát được vùng đất nào ở Campuchia?
A. Uđông
B. Paman
C. Campốt
D. Phnôm Pênh
-
Câu 10:
Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa của Pucômbô (1866 – 1867) được ghi nhận bao gồm
A. người Khơme, Chăm, Xtiêng, Kinh
B. người Khơme, Chăm, Êđê, Kinh
C. người Khơme, Chăm, Xtiêng, Bana
D. người Khơme, Chăm, Xơđăng, Chứt
-
Câu 11:
Pucômbô được ghi nhận đã lấy vùng đất nào ở Việt Nam để xây dựng căn cứ của cuộc khởi nghĩa?
A. Châu Đốc
B. Tây Ninh
C. Thất Sơn
D. An Giang
-
Câu 12:
Cuộc khởi nghĩa được ghi nhận xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là
A. khởi nghĩa của Acha Xoa
B. khởi nghĩa của Pucômbô
C. khởi nghĩa của Commađam
D. khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha
-
Câu 13:
Năm 1864, nghĩa quân của Acha Xoa được ghi nhận đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia?
A. Uđông
B. Paman
C. Campốt
D. Phnôm Pênh
-
Câu 14:
Acha Xoa được ghi nhận đã mượn vùng đất nào củaViệt Nam để làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở Campuchia?
A. Châu Đốc, Tịnh Biên
B. Châu Đốc, Hà Tiên
C. Châu Đốc, Thất Sơn
D. Châu Đốc, Tây Ninh
-
Câu 15:
Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của Hoàng thân Sivôtha cuối thế kỉ XIX ở Campuchia được ghi nhận nổ ra mạnh nhất ở
A. Xiêm Riệp và U đông
B. Uđông và Phnôm Pênh
C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp
D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn
-
Câu 16:
Nguyên nhân trực tiếp được ghi nhận dẫn đến cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của Hoàng thân Sivôtha là
A. ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến
B. giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân
C. thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm
D. nỗi bất bình của các tầng lớp nhân dân với thực dân Pháp
-
Câu 17:
Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia trong những năm 1863 – 1866 được ghi nhận đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Acha Xoa
B. Pucômbô
C. Commađam
D. Sivôtha
-
Câu 18:
Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Campuchia trong những năm 1861 – 1892 được ghi nhận là
A. Acha Xoa
B. Pucômbô
C. Commađam
D. Sivôtha
-
Câu 19:
Nguyên nhân chủ yếu được ghi nhận dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa ở Campuchia cuối thế kỉ XIX là
A. chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp
B. giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp
C. ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến
D. nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc
-
Câu 20:
Sự kiện nổi bật nào được ghi nhận diễn ra ở Campuchia năm 1884?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
-
Câu 21:
Ông vua nào ở Campuchia được ghi nhận đã kí Hiệp ước năm 1884, biến Campuchia thành thuộc địa của Pháp?
A. Sivôtha
B. Xihanúc
C. Nôrôđôm
D. Pucômbô
-
Câu 22:
Sự kiện nổi bật nào được ghi nhận diễn ra ở Campuchia năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
-
Câu 23:
Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương được ghi nhận trở thành thuộc địa của
A. thực dân Anh
B. thực dân Pháp
C. thực dân Hà Lan
D. thực dân Tây Ban Nha
-
Câu 24:
Thực dân Pháp được ghi nhận đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX?
A. Philíppin, Brunây, Xingapo
B. Việt Nam, Lào, Campuchia
C. Malaixia, Miến Điện (Mianma)
D. Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia
-
Câu 25:
Xiêm được ghi nhận là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì
A. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
C. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp
-
Câu 26:
Ý nghĩa quan trọng từ những cải cách của vua Rama V đối với lịch sử Xiêm được ghi nhận là
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Xiêm
B. Đưa Xiêm thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng
C. Cho thấy sự đúng đắn của con đường cải cách đối với các nước châu Á
D. Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị
-
Câu 27:
Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm được ghi nhận thể hiện qua việc
A. Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh - Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
-
Câu 28:
Chính sách nào sau đây được ghi nhận đánh giá là sự mềm dẻo về sách lược của Xiêm trong hoạt động ngoại giao?
A. Vừa lợi dụng mâu thuẫn Anh – Pháp, vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền
C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm”, vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp
D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển
-
Câu 29:
Nội dung quan trọng được ghi nhận trong cải cách xã hội của của vua Ra-ma V là
A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động.
B. Thực hiện bình đẳng nam nữ, bình quân địa quyền.
C. Xây dựng các trường học, tổ chức dạy học theo kiểu phương Tây.
D. Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy.
-
Câu 30:
Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX được ghi nhận thực hiện dựa theo khuôn mẫu của
A. các nước phương Đông
B. Nhật Bản
C. các nước phương Tây
D. Trung Quốc
-
Câu 31:
Đến giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây được ghi nhận có ý đồ xâm lược Vương quốc Xiêm (Thái Lan) là
A. Mĩ - Tây Ban Nha.
B. Pháp - Tây Ban Nha.
C. Anh - Bồ Đào Nha.
D. Anh - Pháp.
-
Câu 32:
Từ thời vua Môngkút - Rama IV (1851- 1868), Xiêm được ghi nhận đã thực hiện chủ trương để phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập?
A. Kêu gọi sự đầu tư từ bên ngoài
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài
C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp
D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế
-
Câu 33:
Ý nào được ghi nhận phản ánh không đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính tự phát.
B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
C. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh.
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh.
-
Câu 34:
Nguyên nhân khách quan nào được ghi nhận dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính tự phát, giai cấp lãnh đạo thỏa hiệp với Pháp.
B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào
C. Thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
-
Câu 35:
Đặc điểm được ghi nhận trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của ba nước Đông Dương là?
A. Đoàn kết với nhau cùng chống kẻ thù chung.
B. Tiến hành độc lập với nhau.
C. Hình thức đấu tranh phong phú.
D. Phong trào diễn ra lẻ tẻ
-
Câu 36:
Hình thức đấu tranh chủ yếu được ghi nhận trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh ôn hòa
C. Đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh ngoại giao
-
Câu 37:
Kết quả lớn nhất được ghi nhận mà cuộc khởi nghĩa Pha-ca-đuốc ở Lào mang lại là
A. Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
B. Giải phóng U-đông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
C. Giải phóng cao nguyên Bôlaven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
D. Giải phóng Xavannakhet và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt - Lào.
-
Câu 38:
Tham vọng của thực dân Pháp được ghi nhận khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp; đe dọa Trung Quốc
B. Mở rộng hệ thống thuộc địa, tăng nguồn thu cho Pháp
C. Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ của Pháp; căn cứ để tiến vào phía Nam Trung Hoa và hạn chế ảnh hưởng của Anh ở khu vực
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản khác vào khu vực Đông Nam Á
-
Câu 39:
Đâu được ghi nhận không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát
B. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang
C. Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân
D. Phong trào có sự liên kết chặt chẽ với cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia
-
Câu 40:
Đâu được ghi nhận không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vững vàng.
B. Tương quan lực lượng lớn giữa nhân dân và thực dân Pháp.
C. Không có sự đoàn kết chiến đấu giữa các phong trào trong cả nước.
D. Có sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 41:
Nguyên nhân chủ yếu được ghi nhận dẫn đến những cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào bùng nổ đầu thế kỉ XX là
A. Ách nô dịch tàn bạo của thực dân Pháp.
B. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
C. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của triều đình phong kiến.
-
Câu 42:
Điều kiện khách quan thuận lợi nào được ghi nhận tạo điều kiện cho thực dân Pháp tiến hành xâm lược Lào vào cuối thế kỉ XIX?
A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của Lào
B. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Pháp
C. Sự suy yếu khiến triều đình Luông Pha-bang phải thần phục Xiêm
D. Lào là thuộc địa của Xiêm
-
Câu 43:
Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven ở Lào trong những năm 1901 - 1937 được ghi nhận do ai lãnh đạo?
A. Pha-ca-đuốc
B. Ong Kẹo và Com-ma-đam
C. Pu-côm-bô
D. Thiên hộ Dương
-
Câu 44:
Trong những năm 1901-1937, ở Lào được ghi nhận đã diễn ra phong trào đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa của Pha-ca- đuốc
B. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô
D. Khởi nghĩa của A-cha-xoa
-
Câu 45:
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào trong những năm 1901-1903 được ghi nhận do ai chỉ huy?
A. Pha-ca-đuốc
B. Ong Kẹo và Com-ma-đam
C. Pu-côm-bô
D. Thiên hộ Dương
-
Câu 46:
Cuộc khởi nghĩa nào được ghi nhận mở đầu cho cuộc đấu tranh chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX?
A. Khởi nghĩa Ong kẹo
B. Khởi nghĩa Pu-côm-pô
C. Khởi nghĩa Com- ma-đam
D. Khởi nghĩa Pha- ca-đuốc
-
Câu 47:
Năm 1893 được ghi nhận là năm đánh dấu sự kiện gì ở Lào?
A. kết thúc vai trò của giai cấp phong kiến.
B. quốc gia này thực sự biến thành thuộc địa của Pháp.
C. kết thúc các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược.
D. sự liên minh chặt chẽ với nhân dân Việt Nam chống Pháp xâm lược.
-
Câu 48:
Năm 1893, sự kiện nào được ghi nhận đã diễn ra liên quan đến vận mệnh của nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí Hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
B. Các đoàn thám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào.
C. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhet.
D. Nghĩa quân Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhet.
-
Câu 49:
Sự kiện nào được ghi nhận đánh dấu cuối thế kỉ XIX Lào bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Pháp gây sức ép với triều đình Luông Pha-bang phải công nhận nền thống trị của Pháp
B. Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1893
C. Pháp kí với Xiêm Hiệp ước 1893
D. Pháp kí với triều đình Luông Pha-bang Hiệp ước 1884
-
Câu 50:
Hiệp ước 1893 được ghi nhận là kết quả của cuộc đàm phán giữa Pháp với
A. Chính phủ Xiêm.
B. Hoàng thân Campuchia.
C. Triều đình Luông Pha-bang.
D. Nhân dân Lào.