Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Nguyên nhân khách quan nào được biết đến dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất
B. Thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn
C. Sự khủng hoảng của vương triều Phnôm Pênh
D. Sự chênh lệch về sức mạnh quân sự giữa thực dân Pháp và nhân dân Campuchia
-
Câu 2:
Hành động nào được biết đến phản ảnh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?
A. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.
B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân.
C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.
D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.
-
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây được biết đến không phản ánh đúng ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX?
A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường của nhân dân Campuchia
B. Cho thấy sự khủng hoảng về đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc ở Campuchia
C. Làm chậm bước tiến xâm lược của thực dân Pháp ở Campuchia
D. Cuộc đấu tranh ở Campuchia muốn thắng lợi phải có sự liên minh với Việt Nam
-
Câu 4:
Người liên lạc với Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) để tổ chức kháng chiến được biết đến là
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Phan Tôn
D. Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 5:
Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam được biết đến đã liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô ở Campuchia trong những năm 1866 - 1867?
A. Trương Định, Trương Quyền
B. Trương Định, Võ Duy Dương
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương
D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 6:
Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX được biết đến nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Xiêm Riệp và U-đông
B. U-đông và Phnôm Pênh
C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp
D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn
-
Câu 7:
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống thực dân Pháp trong những năm 1863 – 1866 được biết đến do ai lãnh đạo?
A. Pucômbô
B. Acha Xoa
C. Commađam
D. Sivôtha
-
Câu 8:
Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia được biết đến là
A. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
B. Khởi nghĩa của A-cha Xoa
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
-
Câu 9:
Sự kiện nào được biết đến đánh dấu Campuchia chính thức bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Pháp sáp nhập Campuchia vào Liên bang Đông Dương
B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia
C. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ
D. Vua Nô-rô-đôm kí với Pháp Hiệp ước năm 1884
-
Câu 10:
Sự kiện nổi bật nào được biết đến diễn ra ở Campuchia năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước.
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam.
-
Câu 11:
Năm 1863 ở Campuchia được biết đến đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
-
Câu 12:
Trước khi bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp, Campuchia được biết đến là vùng ảnh hưởng của nước nào?
A. Xiêm
B. Việt Nam
C. Anh
D. Bồ Đào Nha
-
Câu 13:
Đặc điểm quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở khu vực Đông Nam Á được biết đến là
A. Diễn ra nhanh, dồn dập.
B. Có sự tranh chấp giữa các nước.
C. Kéo dài liên tục từ thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XIX.
D. Sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc không đồng đều.
-
Câu 14:
Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á được biết đến như thế nào?
A. Khủng hoảng triền miên.
B. Bước đầu phát triển.
C. Phát triển thịnh vượng.
D. Mới hình thành.
-
Câu 15:
Cách thức xâm nhập của các nước thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á ở thế kỉ XVI-XVII được biết đến có điểm gì khác so với nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo
B. Xâm nhập thông qua con đường buôn bán
C. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo và buôn bán
D. Xâm nhập bằng việc sử dụng vũ lực
-
Câu 16:
Nguyên nhân chủ yếuđược biết đến khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?
A. Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc
B. Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á
C. Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á
D. Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á
-
Câu 17:
Tại sao Xiêm được biết đến là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Vì Xiêm là “vùng đệm” của đế quốc Anh và Pháp.
B. Xiêm chấp nhận cắt đất cầu hòa với các nước đế quốc để giữ vững nền độc lập.
C. Xiêm là một nước có tiềm lực kinh tế, quốc phòng mạnh.
D. Do chính sách ngoại giao khôn khéo, mềm dẻo của vua Ra-ma V.
-
Câu 18:
Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được biết đến và coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?
A. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á
B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng
C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp
D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh
-
Câu 19:
Đâu được biết đến không phải là nguyên nhân khiến các nước châu Âu - Mĩ đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX?
A. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng
B. Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời
C. Các nước Đông Nam Á lâm vào tình trạng khủng hoảng
D. Các nước Âu - Mĩ đang tiến hành cách mạng tư sản nên rất cần thuộc địa và thị trường.
-
Câu 20:
Đâu được biết đến là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?
A. Ưu thế về vũ khí hiện đại
B. Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á
C. Sự giàu có về các nguồn tài nguyên
D. Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á
-
Câu 21:
Nhiệm vụ lịch sử gì được biết đến đặt ra đối với các dân tộc Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây?
A. Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
-
Câu 22:
Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX được biết đến là
A. Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu
C. Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến
D. Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa
-
Câu 23:
Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX được biết đến đã bị sáp nhập vào lãnh thổ Ấn Độ thuộc Anh?
A. Ma-lai-xi-a
B. Xin-ga-po
C. Miến Điện
D. Campuchia
-
Câu 24:
Những nước nào ở Đông Nam Á được biết đến bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
-
Câu 25:
Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương được biết đến trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?
A. Thực dân Anh
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan
D. Thực dân Tây Ban Nha
-
Câu 26:
Sau cuộc chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898), Philipin được biết đến đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Mĩ
B. Tây Ban Nha
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 27:
Năm 1885, nước thực dân nào được biết đến đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở Miến Điện?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Tây Ban Nha
-
Câu 28:
Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào được biết đến đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở In-đô-nê-xi-a?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha
-
Câu 29:
Nước nào ở Đông Nam Á được biết đến không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai.
B. Xiêm.
C. Brunây.
D. Xingapo
-
Câu 30:
Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á được biết đến và nhận định vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Philippin
B. Ma-lai-xi-a
C. Xiêm
D. In-đô-nê-xi-a
-
Câu 31:
Các nước thực dân phương Tây được ghi nhận là mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. . Đầu thế kỉ XX
-
Câu 32:
Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp được ghi nhận là từ năm nào?
A. 1884
B. 1885
C. 1886
D. 1893
-
Câu 33:
Vì sao Thái Lan được ghi nhận là còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến rất mạnh.
B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ.
C. . Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. . Chính sách ngoại giao khôn khéo.
-
Câu 34:
Nét nổi bật về sự phân hóa xã hội ở In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX được ghi nhận đầu thế kỉ XX là gì?
A. . Sự hình thành giai cấp vô sản mới.
B. Sự hình thành hai giai cấp mới, đó là công nhân và tư sản.
C. Sự hình thành các tầng lớp xã hội mới, đó là quý tộc và tư sản mại bản.
D. Sự đan xen tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
-
Câu 35:
Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á được ghi nhận là có điểm chung nào nổi bật?
A. . Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
C. . Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
-
Câu 36:
Trước họa mất nước và chính sách cai trị hà khắc của chính sách đô hộ, thái độ của nhân dân Đông Nam Á được ghi nhận là như thế nào?
A. Nổi dậy khởi nghĩa.
B. Thành lập các tổ chức yêu nước.
C. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
D. Tiến hành những cuộc đấu tranh vũ trang.
-
Câu 37:
Đảng Cộng sản ra được ghi nhận là đời sớm nhất ở đâu?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Cam-pu-chia
C. Lào
D. Việt Nam
-
Câu 38:
Các tổ chức công đoàn được ghi nhận thành lập sớm nhất ở đâu?
A. . Phi-líp-pin
B. Mã Lai
C. Miến Điện
D. In-đô-nê-xi-a
-
Câu 39:
Mã Lai, Miến Điện được ghi nhận là trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Tây Ban Nha
D. . Hà Lan
-
Câu 40:
Đảng cộng sản In-đô-nê-xia được ghi nhận là thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 5-1920.
B. Tháng 5-1921.
C. Tháng 5-1922.
D. Tháng 5-1923.
-
Câu 41:
: Mĩ được ghi nhận là gây chiến với Tây Ban Nha, can thiệp sâu vào Phi-líp- pin vào thời gian nào?
A. Ngày 28 - 8 - 1896.
B. Tháng 4 - 1898.
C. Tháng 6 - 1898.
D. Tháng 8 - 1898.
-
Câu 42:
Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được ghi nhận coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?
A. . Xiêm nằm ở vị trí tiếp giáp giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á
B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng
C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp
D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh
-
Câu 43:
Nhận xét nào sau đây được ghi nhận là không đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Nổ ra ngay khi thực dân phương Tây nổ súng xâm lược
B. Diễn ra liên tục, quyết liệt nhưng đều thất bại
C. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội
D. Một số nước đã đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược chủ nghĩa thực dân
-
Câu 44:
Tử nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á đứng trước thách thức lịch sử lớn nhất được ghi nhận là gì?
A. Nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược, biến thành thuộc địa
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu
C. Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến
D. Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa
-
Câu 45:
Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Campuchia được ghi nhận là có sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam?
A. . Khởi nghĩa Si-vô-tha
B. Khởi nghĩa Xa-van-na-khét
C. Khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-la-ven
D. Khởi nghĩa A-cha-Xoa và Pu-côm-bô
-
Câu 46:
Cuộc cách mạng 1896-1898 ở Phi-líp-pin được ghi nhận là đã đưa đến kết quả gì?
A. Tây Ban Nha trao trả độc lập cho Phi-lip-pin.
B. Phi-líp-pin rơi vào ách đô hộ của Mĩ.
C. Nước Cộng hòa Phi-líp-pin ra đời.
D. . Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Phi-lip-pin
-
Câu 47:
Năm 1863, ở Campuchia được ghi nhận là đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
-
Câu 48:
Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á được ghi nhận là vẫn giữ được nền độc lập tương đối?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Xiêm
C. Mã Lai
D. . Phi-líp-pin
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận là không phải là chính sách cai trị của chủ nghĩa thực dân với các nước ở Đông Nam Á
A. . "chia để trị".
B. Vơ vét tài nguyên của thuộc địa.
C. Thẳng tay đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa.
D. Biến các nước Đông Nam Á thành thuộc địa "kiểu mới" của chủ nghĩa thực dân.
-
Câu 50:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các nước Đông Nam Á thất bại được ghi nhận là không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. . Kẻ thù xâm lược rất mạnh.
B. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng làm tay sai.
C. Các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn
D. Chưa có sự đoàn kết với phong trào cách mạng trên thế giới