Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Đâu là điều kiện khách quan được nhìn nhận thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?
A. Ưu thế về vũ khí hiện đại
B. Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á
C. Sự giàu có về các nguồn tài nguyên
D. Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á
-
Câu 2:
Nhiệm vụ lịch sử gì được nhìn nhận đã đặt ra đối với các dân tộc Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây?
A. Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
-
Câu 3:
Thách thức lớn nhất được nhìn nhận đã đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là
A. Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu
C. Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến
D. Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa
-
Câu 4:
Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đã bị sáp nhập vào lãnh thổ Ấn Độ thuộc Anh?
A. Ma-lai-xi-a
B. Xin-ga-po
C. Miến Điện
D. Campuchia
-
Câu 5:
Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
-
Câu 6:
Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương được nhìn nhận trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?
A. Thực dân Anh
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan
D. Thực dân Tây Ban Nha
-
Câu 7:
Sau cuộc chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898), Philipin được nhìn nhận đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Mĩ
B. Tây Ban Nha
C. Anh
D. Pháp
-
Câu 8:
Năm 1885, nước thực dân nào sau đây đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở Miến Điện?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Tây Ban Nha
-
Câu 9:
Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào sau đây đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở In-đô-nê-xi-a?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha
-
Câu 10:
Nước nào sau đây ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai.
B. Xiêm.
C. Brunây.
D. Xingapo
-
Câu 11:
Đến cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á vẫn còn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Philippin
B. Ma-lai-xi-a
C. Xiêm
D. In-đô-nê-xi-a
-
Câu 12:
Triều đại nào của Vương quốc Xiêm đã theo đuổi chính sách đóng cửa ngăn cản thương nhân giáo sĩ phương Tây đặt ngoại giao với Xiêm?
A. Triều đại Ra-ma.
B. Triều đại Ra-ma IV.
C. Triều đại Ra-ma V.
D. Tất cả các triều đại trên.
-
Câu 13:
Vì sao Xiêm nằm trong sự tranh chấp của Anh và Pháp nhưng vẫn giữ được nền độc lập?
A. Nhờ sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ
B. Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp
C. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ
D. Chính sách ngoại giao mềm dẻo
-
Câu 14:
Cuộc Duy tân Minh Trị và cải cách ở Xiêm đều mang tính chất là gì?
A. cách mạng tư sản triệt để
B. giải phóng dân tộc
C. cách mạng tư sản không triệt để
D. cách mạng vô sản
-
Câu 15:
Nội dung nào không phản ánh đúng lý do dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh yêu nước ở Lào đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
B. Sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng.
C. Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đúng đắn.
D. Các phong trào đấu tranh không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
-
Câu 16:
Trong bối cảnh chung của các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì
A. tổ chức, lãnh đạo nhân dân chiến đấu chống xâm lược.
B. thực hiện biện pháp nhượng - cắt đất cho các nước phương Tây
C. tiếp tục đóng cửa, duy trì chế độ phong kiến cũ
D. tiến hành cải cách đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?
A. Các nước Đông Nam Á phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa nhưng còn chậm
B. Đông Nam Á giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi
C. Khu vực Đông Nam Á có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào
D. Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á đang khủng hoảng, suy yếu
-
Câu 18:
Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?
A. Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á đang khủng hoảng, suy yếu
B. Đông Nam Á giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi
C. Khu vực Đông Nam Á có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào
D. Các nước Đông Nam Á phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa nhưng còn chậm
-
Câu 19:
Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung như thế nào?
A. không mở mang nông nghiệp ở thuộc địa.
B. thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
C. vơ vét kinh tế, đàn áp nhân dân, chia để trị.
D. bảo tồn văn hóa truyền thống thuộc địa.
-
Câu 20:
Điểm tương đồng của cuộc Duy tân Minh TRị ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến, mở rộng quan hệ với phương Tây
B. Tiến hành cải cách khi đất nước đã trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
C. Nhận được viện trợ của các nước tư bản phương Tây để phát triển kinh tế
D. Tiến hành cải cách và thoát khỏi sự xâm lược của phương Tây
-
Câu 21:
Cuộc cải cách ở Xiêm và Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa thực dân tăng cường xâm lược thuộc địa.
B. Được tiến hành “từ dưới lên”, dựa vào quần chúng nhân dân.
C. Được thực hiện thành công, góp phần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. Góp phần đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 22:
Trước nguy cơ mất nước và chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào?
A. Khuất phục trước quân xâm lược.
B. Rời bỏ tổ quốc, đi nơi khác sinh sống.
C. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
D. Không quan tâm đến chuyện thế sự.
-
Câu 23:
Sự kiện nào đánh dấu Lào chính thức bị biến thành thuộc địa của Pháp?
A. Pháp sáp nhập Lào vào Liên bang Đông Dương.
B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của triều Nguyễn ra khỏi Lào.
C. Pháp buộc triều đình Luông-pha-bang chấp nhận sự bảo hộ.
D. Pháp kí với Xiêm Hiệp ước năm 1893.
-
Câu 24:
Nguyên nhân khách quan nào khiến các phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đều bị thất bại?
A. Diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
B. Sự chênh lệch về tương quan lực lượng.
C. Thiếu tổ chức lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Trình độ tổ chức đấu tranh thấp.
-
Câu 25:
Chính sách ngoại giao của vua Ra-ma V ở Xiêm có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp Xiêm trở thành nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập.
B. Đưa đất nước trở thành một đế quốc tư bản chủ nghĩa hùng mạnh.
C. Gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Pháp đối với Xiêm.
D. Gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Anh đối với Xiêm.
-
Câu 26:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
A. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất cho các nước đế quốc.
B. Phong trào diễn ra đơn lẻ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương
C. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước
D. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh vũ trang
-
Câu 27:
Các biện pháp cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm có ý nghĩa nào sau đây?
A. Gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Anh đối với Xiêm.
B. Gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Pháp đối với Xiêm.
C. Gạt bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của Pháp đối với Xiêm.
D. Đưa đất nước phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 28:
Các biện pháp cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm được thực hiện trong bối cảnh
A. thực dân Pháp đang tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Xiêm.
B. đất nước đứng trước sự đe dọa xâm nhập của chủ nghĩa thực dân.
C. Xiêm đã trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. các nước khác ở châu Á đã trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
-
Câu 29:
Thách thức được cho là lớn nhất đã đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là gì?
A. nguy cơ bị xâm lược và biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
C. mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân với chính quyền phong kiến cai trị.
D. tiềm lực quốc phòng yếu kém, không đủ khả năng hiện đại hóa.
-
Câu 30:
Sự kiện nào đánh dấu Campuchia trở thành thuộc địa của Pháp?
A. Các giáo sĩ phương Tây vào Campuchia truyền giáo
B. Pháp cho quân xâm nhập vào Campuchia theo đường thủy.
C. Pháp gây áp lực buộc vua Nôrômđô chấp nhận quyền bảo hộ
D. Vua Nôrômđô kí với Pháp hiệp ước năm 1884
-
Câu 31:
Để phát triển đất nước, bảo vệ nền độc lập, vua Rama IV đã đưa ra quyết định thực hiện chủ trương
A. cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc cho thực dân Anh.
B. mở cửa buôn bán, lợi dụng sự kiềm chế giữa các nước tư bản.
C. kêu gọi các nước tư bản đầu tư vào Xiêm.
D. xóa bỏ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ cộng hòa.
-
Câu 32:
Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do
A. chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo của vua Rama V
B. Xiêm đã tiến hành cuộc cách mạng vô sản trên khắp cả nước
C. duy trì chế độ phong kiến chuyên chế.
D. tăng cường khả năng quốc phòng
-
Câu 33:
Một trong những biện pháp cải cách của vua Xiêm Ra-ma V là
A. cải cách hành chính theo khuôn mẫu các nước phương Tây.
B. nhà nước nắm độc quyền đối với tất cả các ngành kinh tế.
C. xóa bỏ hoàn toàn thuế ruộng đất đối với nông dân.
D. ban hành hiến pháp mới quy định chế độ cộng hòa.
-
Câu 34:
Từ giữa thế kỉ XIX, các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Đông Nam Á trong bối cảnh nào?
A. Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á đang lâm vào khủng hoảng.
B. Các nước châu Âu và Bắc Mỹ bắt đầu tiến hành cách mạng tư sản.
C. Ấn Độ, Trung Quốc đã cải cách thành công và giữ được độc lập dân tộc.
D. Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á đang phát triển thịnh đạt.
-
Câu 35:
Cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866-1867) ở Cam-pu-chia đã liên kết chiến đấu chống Pháp với nghĩa quân nào ở Việt Nam?
A. Trương Định, Trương Quyền.
B. Trương Định, Võ Duy Dương.
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương.
D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân.
-
Câu 36:
Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Lào kéo dài hơn 30 năm?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.
B. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
C. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
D. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
-
Câu 37:
Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Cam-pu-chia có sự liên kết của nghĩa quân Trương Quyền ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa của A-cha Xoa.
B. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
C. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
-
Câu 38:
Đến giữa thế kỉ XIX, Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập nền thống trị thực dân trên đất nước nào
A. Phi-líp-pin
B. In-đô-nê-xi-a
C. Lào
D. Mi-an-ma
-
Câu 39:
Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bôlôven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 do ai lãnh đạo?
A. Phacađuốc
B. Ong Kẹo và Commađam
C. Pucômbô
D. Thiên hộ Dương
-
Câu 40:
Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á đang trong giai đoạn như thế nào?
A. hình thành
B. phát triển cực thịnh
C. khủng hoảng, suy thoái
D. bước đầu phát triển
-
Câu 41:
Vào cuối thế kỉ XIX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Mĩ
B. Tây Ban Nha
C. Pháp
D. Anh
-
Câu 42:
Cuối thế kỉ XIX, đế quốc nào đã gạt bỏ ảnh hưởng của Bồ Đào Nha và biến Philippin thành thuộc địa?
A. Hà Lan.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Tây Ban Nha.
-
Câu 43:
Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân nào hoàn thành việc xâm chiếm In-đô-nê-xi-a?
A. Hà Lan.
B. Pháp.
C. Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha.
-
Câu 44:
Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào?
A. Khởi nghĩa Pucômbô
B. Khởi nghĩa Pucômbô
C. Khởi nghĩa Ong Kẹo
D. Khởi nghĩa Phacađuốc
-
Câu 45:
Trong nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây
A. Bru nây
B. Xin ga po
C. Xiêm
D. Mã Lai
-
Câu 46:
Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A. Xã hội chủ nghĩa
B. Tư bản
C. Chiếm hữu nô lệ
D. Phong kiến
-
Câu 47:
Vì sao cải cách của vua Ra-ma V cụ thể đã được cho là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Do giai cấp phong kiến tiến hành.
B. Xiêm vẫn lệ thuộc kinh tế, chính trị vào Anh, Pháp.
C. Không xóa bỏ phong kiến, không giải quyết ruộng đất và dân chủ cho nông dân.
D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc cải cách.
-
Câu 48:
Điểm khác biệt về việc thực hiện chủ trương phát triển đất nước giữa Xiêm và Việt Nam cuối thể kỉ XIX được cho là
A. Các sĩ phu tân học là người đề xướng cải cách
B. Các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua
C. Đóng cửa, bế qua tỏa cảng với các nước phương Tây
D. Tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây
-
Câu 49:
Điểm được cho là giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị (Nhật Bản) và cuộc cải cách của vua Rama V (Xiêm)?
A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.
B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản
C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để
D. Đều là các cuộc vận động cải cách do giai cấp tư sản tiến hành
-
Câu 50:
Kết quả được cho là lớn nhất mà cuộc cải cách của vua Rama V mang lại là
A. Đưa nền kinh tế Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa
B. Giúp Xiêm thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước đế quốc.
C. Chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh, Pháp.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện, người lao động được tự do sinh sống.